Chuyên đề: Tìm hiểu một số đối tượng là động vật nổi & động vật đáy gây bệnh cho động vật thủy sản.
Số trang: 30
Loại file: ppt
Dung lượng: 4.44 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tuy nhiên trong mấy năm gần đây, bệnh tôm, cá và các thuỷ đặc sản khác đã xuất hiện ở nhiều vùng trong cả
nước, bệnh đã gây nhiều tổn thất cho phong trào nuôi trồng thuỷ sản. Sản phẩm làm ra không được thu hoạch hoặc chất lượng giảm không phục vụ cho tiêu dùng và xuất khẩu, cho nên công tác phòng chống dịch bệnh cho nuôi trồng thuỷ sản đang đòi hỏi cấp bách.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyên đề: Tìm hiểu một số đối tượng là động vật nổi & động vật đáy gây bệnh cho động vật thủy sản. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TR THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA THỦY SẢN KHOA PHIÊU SINH ĐỘNG VẬT MÔN HỌC: VÀ ĐỘNG VẬT ĐÁY Chuyên đề: Tìm hiểu một số đối tượng là động vật nổi & động vật gây bệnh cho động vật thủy sản. đáy Ths. Lê Thị Bình. Năm học: 2010-2011 Đặt vấn Nuôi trồng thuỷ sản ngày càng có vị trí quan trọng đề: trong ngành kinh tế của nước ta. Tuy nhiên trong mấy năm gần đây, bệnh tôm, cá và các thuỷ đặc sản khác đã xuất hiện ở nhiều vùng trong cả nước, bệnh đã gây nhiều tổn thất cho phong trào nuôi trồng thuỷ sản. Sản phẩm làm ra không được thu hoạch hoặc chất lượng giảm không phục vụ cho tiêu dùng và xuất khẩu, cho nên công tác phòng chống dịch bệnh cho nuôi trồng thuỷ sản đang đòi hỏi cấp bách. Mục đích: Tìm hiểu đặc điểm và phân bố những đối tượng gây bệnh cho động vật thủy sản. Các loại bệnh thường gặp trên động vật thủy sản. Động vật nổi: Bao gồm các thủy sinh vật sống trôi nổi một cách thụ động hoặc vận động rất yếu trong các lớp nước tâng mặt. Động vật đáy: Là những loài có đời sống gắn chặt với cấu tạo của nền đáy, vật bám là nơi trú ẩn. A. Nhóm động vật nổi. I. Nguyên sinh động vật(protozoa): 1.Trùng roi động vật( zoomastigophora): Bộ Trypanosomidea. Họ Trypanosomidae GiốngTrypanosoma Đặc điểm: Cơ thể Trypanosoma nhỏ, dài khoảng 38-54 μm, chiều rộng 1,2 - 4,6 μm. ở giữa cơ thể lớn, 2 đầu nhỏ, có 1 roi ở phía trước, Phần sau cơ thể có hạt gốc roi sinh ra roi chạy dài theo bề mặt cơ thể hướng về phía trước tạo thành màng mỏng sóng. Trypanosoma ctenopharyngodoni Phân bố: Ký sinh trùng Phân Trypanosoma ký sinh trong máu, mật của nhiều loài cá nước ngọt, nước biển. Gây bệnh: Tiết ra chất độc, phá vỡ hồng cầu Trypanosoma carassi Bộ Bodonidea Họ Bodonidae Giống Cryptobia Đặc điểm: Cơ thể dẹp, đoạn trước rộng, sau nhỏ dần .Phía trước cơ thể có 2 gốc roi đoạn cuối của roi sau nhọn, thẳng . Nguyên sinh chất có 1 hạch lớn hình tròn bắt màu đậm và các không bào, hạt vật chất dinh dưỡng Phân bố: Cryptobia lưu hành mạnh vào mùa xuân, Phân hè. Cryptobia branchialis và Cryptobia agitata ký Cryptobia agitata sinh trên mang, da cá chép, cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá tra và nhiều loài cá nước ngọt. Gây bệnh: Cơ thể tiết ra chất độc phá hoại tổ chức tế bào ký chủ. 2.Trùng bào tử(Sporozoa): Bộ Coccida Họ Eimeridae Giống Goussia Đặc điểm: Bào nang Goussia thường có dạng hình cầu. Bên ngoài có một màng.Cơ thể 1 đầu to, 1 đầu nhỏ và thường sắp xếp ngược đầu đuôi nhau. Tế bào chất của trùng bào tử đồng đều. cầu trùng trong ruột cá rô phi Phân bố: Goussia sinensis ký sinh trong ruột cá trắm cỏ, cá mè trắng. Gây bệnh:: Goussia carpilli ký sinh trong ruột cá chép. Cá bị bệnh lỗ hậu môn có chất dịch màu vàng, do quá trình sinh sản Goussia sinh ra nhiều liệt trùng phá hoại vách của thành ruột làm tổn thương tổ chức ruột 3. Trùng vi bào tử Mycrosporidia. Bộ Glugeida Issi,1893 Họ Glugeidae Gurley,1893 Giống Glugea Thelohan 1891 Đặc điểm: Cơ thể của giống Glugea rất nhỏ pt- sợi tơ; e- màng ngoài chừng khoảng 3-6 μm - 1-4 μm, cơ thể hình tròn bào tử; en- màng trong bào tử; n- nhân tế bào; v- không bào phía hay hình bầu dục, bên ngoài có màng do chất sau. kitin tạo thành, có cực nang hình dạng giống bào tử, bên trong có sợi tơ. Phân bố: ký sinh trên các loài cá nước ngọt như cá mè, cá chép, cá diếc, cá vền,… Gây bệnh: Cá cảm nhiễm cơ thể bị biến dạng, tế bào tổ chức bị trương nước, hoạt động của các tổ chức cơ quan bị rối loạn, có thể làm cá chết. 4. Ngành trùng bào tử sợi Cnidosporidia. Họ Myxobolidae Giống Myxobolus Đặc điểm: Trùng bào tử sợi là bào tử có vỏ bọc ngoài khá chắc chắn gồm có 2 mảnh vỏ kích thước, độ dày bằng nhau. 1- phôi amip; 2không bào; 3- mỏm gi ữa cực nang; 4- Phần sau của bào tử có tế bào chất gọi là nhân bào nang;5- cực nang; 6- vỏ; 7- sợi tơ xoắn; 8- đường nối; 9- trục đường nối; 10-nhân của phôi amip tế bào mầm gồm 2 nhân và không bào. Phân bố: Myxobolus spp ký sinh ở hơn 30 loài cá nước ngọt Gây bệnh: Cá bị bệnh nặng có thể nhìn thấy bào nang bằng hạt tấm, hạt đậu xanh màu trắng đục bám trên mang cá (như cá chép giống bị Myxobolus koi, M. toyamai ký sinh) làm kênh lắp mang không đóng lại được Cá chép giống bị bệnh bào tử sợi, trên mang cá chứa đầy bào nang mang có nhiều bào nang 5. Ngành trùng lông Ciliophora. Lớp Cyrtostomata Jankowski,1975 Bộ Hypostomatida Schewiakoff,1896 Họ Chilodonellidae Deroux,1970 Giống Chilodonella Strand,1926 Đặc điểm: Cơ thể nhìn mặt bụng hình trứng, cơ thể phần sau hơi lõm (Ch.piscicola), mặt lưng hơi lồi, phía trước mép bên phải lưng có 1 hàng lông cứng. Mặt bụng bên phải và bên trái có số lượng hàng lông tơ từ 5-14, số lượng khác nhau tuỳ theo loài. Miệng ở mặt bụng có từ 16-20 que kitin bao quanh tạo thành miệng hình ống trên to, dưới nhỏ dần Phân bố: Trùng miệng lệch gặp nhiều ở loài cá nước ngọt như cá trắm cỏ, chép, mè, rô phi, trê phi,... A: Cấu tạo cơ thể; B,E,F- Chilodonella hexasticha; CChilodonellapiscicola; D- miệng (ảnh KHVĐT). 1. Lông tơ, 2. Các đường lông tơ trái mặt bụng, 3. ống miệng, 4. Hầu, 5. bao hầu, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyên đề: Tìm hiểu một số đối tượng là động vật nổi & động vật đáy gây bệnh cho động vật thủy sản. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TR THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA THỦY SẢN KHOA PHIÊU SINH ĐỘNG VẬT MÔN HỌC: VÀ ĐỘNG VẬT ĐÁY Chuyên đề: Tìm hiểu một số đối tượng là động vật nổi & động vật gây bệnh cho động vật thủy sản. đáy Ths. Lê Thị Bình. Năm học: 2010-2011 Đặt vấn Nuôi trồng thuỷ sản ngày càng có vị trí quan trọng đề: trong ngành kinh tế của nước ta. Tuy nhiên trong mấy năm gần đây, bệnh tôm, cá và các thuỷ đặc sản khác đã xuất hiện ở nhiều vùng trong cả nước, bệnh đã gây nhiều tổn thất cho phong trào nuôi trồng thuỷ sản. Sản phẩm làm ra không được thu hoạch hoặc chất lượng giảm không phục vụ cho tiêu dùng và xuất khẩu, cho nên công tác phòng chống dịch bệnh cho nuôi trồng thuỷ sản đang đòi hỏi cấp bách. Mục đích: Tìm hiểu đặc điểm và phân bố những đối tượng gây bệnh cho động vật thủy sản. Các loại bệnh thường gặp trên động vật thủy sản. Động vật nổi: Bao gồm các thủy sinh vật sống trôi nổi một cách thụ động hoặc vận động rất yếu trong các lớp nước tâng mặt. Động vật đáy: Là những loài có đời sống gắn chặt với cấu tạo của nền đáy, vật bám là nơi trú ẩn. A. Nhóm động vật nổi. I. Nguyên sinh động vật(protozoa): 1.Trùng roi động vật( zoomastigophora): Bộ Trypanosomidea. Họ Trypanosomidae GiốngTrypanosoma Đặc điểm: Cơ thể Trypanosoma nhỏ, dài khoảng 38-54 μm, chiều rộng 1,2 - 4,6 μm. ở giữa cơ thể lớn, 2 đầu nhỏ, có 1 roi ở phía trước, Phần sau cơ thể có hạt gốc roi sinh ra roi chạy dài theo bề mặt cơ thể hướng về phía trước tạo thành màng mỏng sóng. Trypanosoma ctenopharyngodoni Phân bố: Ký sinh trùng Phân Trypanosoma ký sinh trong máu, mật của nhiều loài cá nước ngọt, nước biển. Gây bệnh: Tiết ra chất độc, phá vỡ hồng cầu Trypanosoma carassi Bộ Bodonidea Họ Bodonidae Giống Cryptobia Đặc điểm: Cơ thể dẹp, đoạn trước rộng, sau nhỏ dần .Phía trước cơ thể có 2 gốc roi đoạn cuối của roi sau nhọn, thẳng . Nguyên sinh chất có 1 hạch lớn hình tròn bắt màu đậm và các không bào, hạt vật chất dinh dưỡng Phân bố: Cryptobia lưu hành mạnh vào mùa xuân, Phân hè. Cryptobia branchialis và Cryptobia agitata ký Cryptobia agitata sinh trên mang, da cá chép, cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá tra và nhiều loài cá nước ngọt. Gây bệnh: Cơ thể tiết ra chất độc phá hoại tổ chức tế bào ký chủ. 2.Trùng bào tử(Sporozoa): Bộ Coccida Họ Eimeridae Giống Goussia Đặc điểm: Bào nang Goussia thường có dạng hình cầu. Bên ngoài có một màng.Cơ thể 1 đầu to, 1 đầu nhỏ và thường sắp xếp ngược đầu đuôi nhau. Tế bào chất của trùng bào tử đồng đều. cầu trùng trong ruột cá rô phi Phân bố: Goussia sinensis ký sinh trong ruột cá trắm cỏ, cá mè trắng. Gây bệnh:: Goussia carpilli ký sinh trong ruột cá chép. Cá bị bệnh lỗ hậu môn có chất dịch màu vàng, do quá trình sinh sản Goussia sinh ra nhiều liệt trùng phá hoại vách của thành ruột làm tổn thương tổ chức ruột 3. Trùng vi bào tử Mycrosporidia. Bộ Glugeida Issi,1893 Họ Glugeidae Gurley,1893 Giống Glugea Thelohan 1891 Đặc điểm: Cơ thể của giống Glugea rất nhỏ pt- sợi tơ; e- màng ngoài chừng khoảng 3-6 μm - 1-4 μm, cơ thể hình tròn bào tử; en- màng trong bào tử; n- nhân tế bào; v- không bào phía hay hình bầu dục, bên ngoài có màng do chất sau. kitin tạo thành, có cực nang hình dạng giống bào tử, bên trong có sợi tơ. Phân bố: ký sinh trên các loài cá nước ngọt như cá mè, cá chép, cá diếc, cá vền,… Gây bệnh: Cá cảm nhiễm cơ thể bị biến dạng, tế bào tổ chức bị trương nước, hoạt động của các tổ chức cơ quan bị rối loạn, có thể làm cá chết. 4. Ngành trùng bào tử sợi Cnidosporidia. Họ Myxobolidae Giống Myxobolus Đặc điểm: Trùng bào tử sợi là bào tử có vỏ bọc ngoài khá chắc chắn gồm có 2 mảnh vỏ kích thước, độ dày bằng nhau. 1- phôi amip; 2không bào; 3- mỏm gi ữa cực nang; 4- Phần sau của bào tử có tế bào chất gọi là nhân bào nang;5- cực nang; 6- vỏ; 7- sợi tơ xoắn; 8- đường nối; 9- trục đường nối; 10-nhân của phôi amip tế bào mầm gồm 2 nhân và không bào. Phân bố: Myxobolus spp ký sinh ở hơn 30 loài cá nước ngọt Gây bệnh: Cá bị bệnh nặng có thể nhìn thấy bào nang bằng hạt tấm, hạt đậu xanh màu trắng đục bám trên mang cá (như cá chép giống bị Myxobolus koi, M. toyamai ký sinh) làm kênh lắp mang không đóng lại được Cá chép giống bị bệnh bào tử sợi, trên mang cá chứa đầy bào nang mang có nhiều bào nang 5. Ngành trùng lông Ciliophora. Lớp Cyrtostomata Jankowski,1975 Bộ Hypostomatida Schewiakoff,1896 Họ Chilodonellidae Deroux,1970 Giống Chilodonella Strand,1926 Đặc điểm: Cơ thể nhìn mặt bụng hình trứng, cơ thể phần sau hơi lõm (Ch.piscicola), mặt lưng hơi lồi, phía trước mép bên phải lưng có 1 hàng lông cứng. Mặt bụng bên phải và bên trái có số lượng hàng lông tơ từ 5-14, số lượng khác nhau tuỳ theo loài. Miệng ở mặt bụng có từ 16-20 que kitin bao quanh tạo thành miệng hình ống trên to, dưới nhỏ dần Phân bố: Trùng miệng lệch gặp nhiều ở loài cá nước ngọt như cá trắm cỏ, chép, mè, rô phi, trê phi,... A: Cấu tạo cơ thể; B,E,F- Chilodonella hexasticha; CChilodonellapiscicola; D- miệng (ảnh KHVĐT). 1. Lông tơ, 2. Các đường lông tơ trái mặt bụng, 3. ống miệng, 4. Hầu, 5. bao hầu, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thức ăn thủy sản các bệnh về tôm chế biến các loại thuỷ sản các loại sinh vật biển cách phòng bệnh cho tôm bảo quản và chế biến thủy sản động vật nổi động vật đáy tác hại của động vật đáy tác hại của động vật nổi động vật phù duGợi ý tài liệu liên quan:
-
11 trang 51 0 0
-
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP ĐỘNG VẬT CHÂN BỤNG (GASTROPODA)
5 trang 44 1 0 -
Ebook Những mẹo lạ chữa bệnh hay: Phần 2
26 trang 42 0 0 -
Kỹ thuật nuôi lươn đồng - Dương Nhựt Long
114 trang 39 0 0 -
Một số cách chế biến thức ăn cho cá
2 trang 31 0 0 -
Dẫn liệu bước đầu về động vật đáy cỡ lớn ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Chạm Chu, tỉnh Tuyên Quang
7 trang 29 0 0 -
Bảo quản tinh trùng cá basa, cá tra
0 trang 28 0 0 -
7 trang 27 0 0
-
4 trang 27 0 0
-
9 trang 27 0 0