Danh mục

CÔNG NGHỆ BIẾN ĐỔI SINH HỌC

Số trang: 123      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.41 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 28,000 VND Tải xuống file đầy đủ (123 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thành phần gây ô nhiễm chủ yếu trong n ước thải ở đây là dầu mỡ (cáchydrat cacbon) được thải ra trong quá trình thao tác máy; các chất rắn lơ lửng… Do yêucầu nghiêm ngặt của địa phương, nước thải của nhà máy xử lý phải đạt tiêu chuẩn A(TCVN-2002) trước khi thải ra môi trường (vì nước được thải ra sông Đồng Nai…).,nêu biện pháp xử lý ở đây phải hợp lý triệt để.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÔNG NGHỆ BIẾN ĐỔI SINH HỌCCÔNG NGHỆ BIẾN ĐỔI SINH HỌC ……….., tháng … năm ……. PHẦN ICÔNG NGH Ệ BIẾN ĐỔI SINH HỌC 75Phần I: CÔNG NGHỆ BIẾN ĐỔI SINH HỌC ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP CỐ ĐỊNH VI SINH VẬT TRONG X Ử LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP (Tại phân xưởng 2 - Xí nghiệp Cao su Đồng Nai) Trần Tuấn Đức , Viện Sinh học Nhiệt đới Nguyễn Nghĩa Long, Ho àng Hải Phong, Viện Khoa học Vật liệu ứng dụngMỞ ĐẦU Phân xưởng 2: Xí nghiệp Cao su Đồng Nai toạ lạc tr ên diện tích 5 ha tại Khu côngnghiệp Biên Hoà I; phân xưởng được đầu tư để sản xuất 300.000 lốp ôtô/năm. Qua khảosát cho th ấy lượng nước thải ở đ ây vào khoảng 150 m3 - 180m3/24h; thành ph ần gồm: TT Chỉ tiêu kh ảo sát Đơn vị tính Hàm lư ợng 1 pH 7,5 2 Nhu c ầu oxy sinh hoá (BOD 5) mgO2/l 13 3 Nhu c ầu oxy hoá sinh (COD) mgO2/l 23654 4 Tổng chất rắn l ơ lửng (TSS) mg/l 6060 5 Hàm lượng Nitơ tổng mg/l 12,7 6 Hàm lượng amoni (tính theo N) mg/l 2,8 7 Hàm lượng photpho tổng mg/l 0,14 8 Hàm lượng dầu mỡ khoáng mg/l 119 9 Hàm lượng dầu mỡ ĐTV mg/l 25,2 MPN/100m 2 4,6 x 10 4 10 Colifomr (Nguồn: Trung tâm quan trắc v à KHKT - Sở Tài nguyên và Môi trường Đồng Na i) Như vậy thành phần gây ô nhiễm chủ yếu trong n ước thải ở đây l à dầu mỡ (cáchydrat cacbon) được thải ra trong quá tr ình thao tác máy; các ch ất rắn lơ lửng… Do yêucầu nghi êm ngặt của địa phương, nước thải của nh à máy x ử lý phải đạt ti êu chuẩn A(TCVN-2002) trước khi thải ra môi trường (vì nước được thải ra sông Đồng Nai…).,nêu biện pháp xử lý ở đây phải hợp lý triệt để. Nhiều nghi ên cứu gần đây cho thấy, trong số các ph ương pháp xử lý thì phươngpháp oxy hoá vi sinh - lọc sinh học ngập nước có thổi khí tỏ ra có nhiều ưu điểm hơn cả,do phương pháp này không gây ô nhi ễm thêm cho khu v ực xung quanh; tiết giảm đ ượccác giai đoạn xử lý phụ và đặc biệt có thể xử lý gần nh ư triệt để các yếu tố gây ô nhiễm.VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁPVật liệu Quá trình xử lý được thực hiện trong bể phản ứng sinh học với lớp b ùn dính trên vật liệumang - giá thể vi sinh là sợi acrylic; có đặc tính nhẹ, dạng sợi x ù xì (để tăng độ bám cho mang76 Hội nghị KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 2007vi sinh vật - biofilm) đường kính 2,5mm; được kết nối với nhau thành chùm; sau đó sẽ pháttriển thành mạng lưới khí hệ thống thổi khí trong bể phản ứng sinh học hoạt động.Phương pháp xử lý: Là phương ph áp oxy hoá vi sinh - lọc sinh họ c ngập nước có thổi khí, được thựchiện trong 3 bể phản ứng sinh học, mỗi bể có kích th ước 5,2 x 3,6 x 3,2 (m). Toàn bộ quá trình x ử lý dược thực hiện theo sơ đồ. xxxx xxxx bể bểNước bể xxxx xxxx khử lắngthải thu trùng lọc thải ra gom bên ngoài vật liệu mang bể phản ứng sinh học Như vậy: nước thải được thu gom về sẽ được bơm trực tiếp lên bể phản ứng; trong bểphản ứng bố trí vật liệu mang - giá thể vi sinh phía tr ên và hệ thống thổi khí được phân bốđều theo diện tích đáy bể phía d ưới; ở đây nước thải được phối trộn đều để tham gia cácphản ứng sinh hoá dưới áp lực li ên tục của hệ thống thổi khí v à hệ thống bơm hồi lưu. Sauđó, nước sẽ tràn qua bể lắng lọc, rồi qua bể khử trùng trước khi thải ra b ên ngoài.KẾT QUẢ V À THẢO LUẬN Khi hệ thống xử lý nước thải này đi vào vận hành ổn định chúng tôi đ ã đề nghịTrung tâm quan tr ắc và kĩ thuật môi trường thuộc Sở Tài nguyên và môi trường tỉnhĐồng Nai lấy mẫu nước phân tích; kết quả được thực hiện ở bảng 2: TT Chỉ tiêu kh ảo sát Đơn vị tính Hàm lư ợng 7,5 1 pH 2 Nhu c ầu oxy sinh hoá (BOD 5) mgO2/l ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: