Đặc điểm bệnh lý và kết quả sớm điều trị phẫu thuật 40 trường hợp tổn thương đường mật do cắt túi mật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 155.83 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm bệnh lý của tổn thương đường mật và đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật sửa chữa. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi cứu và tiến cứu mô tả 40 bệnh nhân bị tổn thương đường mật được phẫu thuật sửa chữa tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 1 - 2005 đến 10 - 2015.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh lý và kết quả sớm điều trị phẫu thuật 40 trường hợp tổn thương đường mật do cắt túi mật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2019 ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ VÀ KẾT QUẢ SỚM ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT 40 TRƯỜNG HỢP TỔN THƯƠNG ĐƯỜNG MẬT DO CẮT TÚI MẬT TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Đào Thành Chương1; Trần Bảo Long2; Trần Bình Giang2 TÓM TẮT Mục tiêu: mô tả đặc điểm bệnh lý của tổn thương đường mật và đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật sửa chữa. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi cứu và tiến cứu mô tả 40 bệnh nhân bị tổn thương đường mật được phẫu thuật sửa chữa tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 1 - 2005 đến 10 - 2015. Kết quả: tuổi trung bình 55,05 ± 14,93; phát hiện tổn thương đường mật trong cắt túi mật 10 bệnh nhân tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, 1 bệnh nhân tại bệnh viện địa phương và sau cắt túi mật 29 bệnh nhân với đau dưới sườn phải 27 bệnh nhân; sốt 14 bệnh nhân; vàng da vàng mắt 13 bệnh nhân... Triệu chứng thực thể: sau cắt túi mật, 25 bệnh nhân có dịch ổ bụng; phản ứng thành bụng 15 bệnh nhân; 13 bệnh nhân vàng da, vàng mắt; 9 bệnh nhân rò mật qua dẫn lưu; viêm phúc mạc 11 bệnh nhân. Hình thái tổn thương đường mật gồm vết thương đường mật 15 bệnh nhân; mất đoạn đường mật 9 bệnh nhân, cắt ngang đường mật 4 bệnh nhân; còn 1 phần túi mật 4 bệnh nhân... Phẫu thuật sửa chữa nối mật ruột 18 bệnh nhân. Khâu nối đường mật trên Kehr hay dẫn lưu thẳng 15 bệnh nhân; cắt phần túi mật còn lại 4 bệnh nhân và khâu kín nơi rò 2 bệnh nhân... Biến chứng sớm sau mổ (12 bệnh nhân) điều trị nội khoa, không có bệnh nhân mổ lại. Kết quả tốt 36 bệnh nhân (90,0%), trung bình 4 bệnh nhân (10,0%). Kết luận: tổn thương đường mật trong cắt túi mật thường chẩn đoán muộn sau mổ với biểu hiện đau bụng dưới sườn phải, sốt, vàng mắt, vàng da, có dịch ổ bụng sau cắt túi mật, phản ứng thành bụng, rò mật qua dẫn lưu ổ bụng và viêm phúc mạc mật. Vết thương bên, cắt ngang đường mật và mất đoạn... hay gặp nhất. Phát hiện sớm, sửa chữa tổn thương đường mật áp dụng nhiều là nối mật-ruột. * Từ khóa: Tổn thương đường mật; Đặc điểm bệnh lý; Phẫu thuật sửa chữa; Kết quả sớm. ĐẶT VẤN ĐỀ tỷ lệ gặp từ 0,3 - 0,6% [3, 8]. Phát hiện, chẩn đoán TTĐM và xử trí còn gặp nhiều Bệnh lý sỏi, polýp túi mật thường được khó khăn. Chúng tôi nghiên cứu 40 bệnh chỉ định cắt túi mật (CTM). Hiện nay, nhân (BN) TTĐM do CTM tại Bệnh viện phẫu thuật nội soi CTM được áp dụng ở Hữu nghị Việt Đức nhằm: Tìm hiểu đặc nhiều bệnh viện và đem lại kết quả tốt [1]. điểm bệnh lý TTĐM, chẩn đoán, xử trí Tuy nhiên, trong CTM nội soi còn nhiều TTĐM trong CTM, đánh giá kết quả sớm tai biến như tổn thương đường mật (TTĐM), phẫu thuật sửa chữa cho TTĐM. 1. Học viện Quân y 2. Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức Người phản hồi (Corresponding): Đào Thành Chương (drdaothanhchuong@gmail.com) Ngày nhận bài: 15/10/2019; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 19/11/2019 Ngày bài báo được đăng: 06/12/2019 134 t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2019 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP BN được nghiên cứu về hoàn cảnh NGHIÊN CỨU chẩn đoán (trong mổ, sau mổ), đặc điểm 1. Đối tượng nghiên cứu. TTĐM và các tổn thương khác..., phương 40 BN bị TTĐM do CTM được phẫu pháp phẫu thuật sửa chữa cho TTĐM, kết thuật sửa chữa từ 1 - 2005 đến 10 - 2015 quả sớm. tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. 2. Phương pháp nghiên cứu. * Thu thập và xử lý số liệu: bằng thuật Nghiên cứu mô tả, hồi cứu và tiến cứu. toán thống kê trong y học. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm chung BN. Nam: 23 BN (57,5%), nữ: 17 BN (42,5%), tuổi trung bình: 55,05 ± 14,93. 39 BN bị TTĐM do cắt túi mật nội soi (bệnh viện địa phương 24 BN, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức 15 BN) và 1 BN TTĐM do CTM mở tại bệnh viện địa phương. 2. Triệu chứng lâm sàng. * Triệu chứng cơ năng: 100% 93,1% Trước cắt TM 100 Sau cắt TM 48,28% 44,83% 50 9,09% 0% 0 Dau HSP Sốt Vàng da Biểu đồ 1: Các triệu chứng cơ năng trước phẫu thuật sửa chữa. - Trước CTM: đau bụng dưới sườn - Sau CTM: 86,21% BN bụng chướng, phải 10 BN (100%), sốt nhẹ 1 BN (9,09%). có dịch ổ bụng, 51,72% BN có phản ứng - Sau CTM: đau bụng dưới sườn phải thành bụng. Xuất hiện nhiều triệu chứng (93,1%), 2 BN (6,9%) rò mật không cảm về bệnh lý đường mật sau CTM như vàng thấy đau dưới sườn phải; sốt 48,28%, d ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh lý và kết quả sớm điều trị phẫu thuật 40 trường hợp tổn thương đường mật do cắt túi mật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2019 ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ VÀ KẾT QUẢ SỚM ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT 40 TRƯỜNG HỢP TỔN THƯƠNG ĐƯỜNG MẬT DO CẮT TÚI MẬT TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Đào Thành Chương1; Trần Bảo Long2; Trần Bình Giang2 TÓM TẮT Mục tiêu: mô tả đặc điểm bệnh lý của tổn thương đường mật và đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật sửa chữa. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi cứu và tiến cứu mô tả 40 bệnh nhân bị tổn thương đường mật được phẫu thuật sửa chữa tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 1 - 2005 đến 10 - 2015. Kết quả: tuổi trung bình 55,05 ± 14,93; phát hiện tổn thương đường mật trong cắt túi mật 10 bệnh nhân tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, 1 bệnh nhân tại bệnh viện địa phương và sau cắt túi mật 29 bệnh nhân với đau dưới sườn phải 27 bệnh nhân; sốt 14 bệnh nhân; vàng da vàng mắt 13 bệnh nhân... Triệu chứng thực thể: sau cắt túi mật, 25 bệnh nhân có dịch ổ bụng; phản ứng thành bụng 15 bệnh nhân; 13 bệnh nhân vàng da, vàng mắt; 9 bệnh nhân rò mật qua dẫn lưu; viêm phúc mạc 11 bệnh nhân. Hình thái tổn thương đường mật gồm vết thương đường mật 15 bệnh nhân; mất đoạn đường mật 9 bệnh nhân, cắt ngang đường mật 4 bệnh nhân; còn 1 phần túi mật 4 bệnh nhân... Phẫu thuật sửa chữa nối mật ruột 18 bệnh nhân. Khâu nối đường mật trên Kehr hay dẫn lưu thẳng 15 bệnh nhân; cắt phần túi mật còn lại 4 bệnh nhân và khâu kín nơi rò 2 bệnh nhân... Biến chứng sớm sau mổ (12 bệnh nhân) điều trị nội khoa, không có bệnh nhân mổ lại. Kết quả tốt 36 bệnh nhân (90,0%), trung bình 4 bệnh nhân (10,0%). Kết luận: tổn thương đường mật trong cắt túi mật thường chẩn đoán muộn sau mổ với biểu hiện đau bụng dưới sườn phải, sốt, vàng mắt, vàng da, có dịch ổ bụng sau cắt túi mật, phản ứng thành bụng, rò mật qua dẫn lưu ổ bụng và viêm phúc mạc mật. Vết thương bên, cắt ngang đường mật và mất đoạn... hay gặp nhất. Phát hiện sớm, sửa chữa tổn thương đường mật áp dụng nhiều là nối mật-ruột. * Từ khóa: Tổn thương đường mật; Đặc điểm bệnh lý; Phẫu thuật sửa chữa; Kết quả sớm. ĐẶT VẤN ĐỀ tỷ lệ gặp từ 0,3 - 0,6% [3, 8]. Phát hiện, chẩn đoán TTĐM và xử trí còn gặp nhiều Bệnh lý sỏi, polýp túi mật thường được khó khăn. Chúng tôi nghiên cứu 40 bệnh chỉ định cắt túi mật (CTM). Hiện nay, nhân (BN) TTĐM do CTM tại Bệnh viện phẫu thuật nội soi CTM được áp dụng ở Hữu nghị Việt Đức nhằm: Tìm hiểu đặc nhiều bệnh viện và đem lại kết quả tốt [1]. điểm bệnh lý TTĐM, chẩn đoán, xử trí Tuy nhiên, trong CTM nội soi còn nhiều TTĐM trong CTM, đánh giá kết quả sớm tai biến như tổn thương đường mật (TTĐM), phẫu thuật sửa chữa cho TTĐM. 1. Học viện Quân y 2. Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức Người phản hồi (Corresponding): Đào Thành Chương (drdaothanhchuong@gmail.com) Ngày nhận bài: 15/10/2019; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 19/11/2019 Ngày bài báo được đăng: 06/12/2019 134 t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2019 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP BN được nghiên cứu về hoàn cảnh NGHIÊN CỨU chẩn đoán (trong mổ, sau mổ), đặc điểm 1. Đối tượng nghiên cứu. TTĐM và các tổn thương khác..., phương 40 BN bị TTĐM do CTM được phẫu pháp phẫu thuật sửa chữa cho TTĐM, kết thuật sửa chữa từ 1 - 2005 đến 10 - 2015 quả sớm. tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. 2. Phương pháp nghiên cứu. * Thu thập và xử lý số liệu: bằng thuật Nghiên cứu mô tả, hồi cứu và tiến cứu. toán thống kê trong y học. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm chung BN. Nam: 23 BN (57,5%), nữ: 17 BN (42,5%), tuổi trung bình: 55,05 ± 14,93. 39 BN bị TTĐM do cắt túi mật nội soi (bệnh viện địa phương 24 BN, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức 15 BN) và 1 BN TTĐM do CTM mở tại bệnh viện địa phương. 2. Triệu chứng lâm sàng. * Triệu chứng cơ năng: 100% 93,1% Trước cắt TM 100 Sau cắt TM 48,28% 44,83% 50 9,09% 0% 0 Dau HSP Sốt Vàng da Biểu đồ 1: Các triệu chứng cơ năng trước phẫu thuật sửa chữa. - Trước CTM: đau bụng dưới sườn - Sau CTM: 86,21% BN bụng chướng, phải 10 BN (100%), sốt nhẹ 1 BN (9,09%). có dịch ổ bụng, 51,72% BN có phản ứng - Sau CTM: đau bụng dưới sườn phải thành bụng. Xuất hiện nhiều triệu chứng (93,1%), 2 BN (6,9%) rò mật không cảm về bệnh lý đường mật sau CTM như vàng thấy đau dưới sườn phải; sốt 48,28%, d ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Tổn thương đường mật Đặc điểm bệnh lý Phẫu thuật sửa chữa Nối mật-ruộtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 191 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 179 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 172 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 171 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 167 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0 -
6 trang 164 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 162 0 0 -
6 trang 156 0 0