Đặc điểm của bệnh nhân đa u tủy có khuếch đại 1q21 tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 291.38 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm lúc chẩn đoán và đặc điểm di truyền của bệnh nhân đa u tủy có khuếch đại NST 1q. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu cắt ngang mô tả hàng loạt ca. Đối tượng: 95 bệnh nhân đa u tủy mới chẩn đoán tại bệnh viện truyền máu huyết học thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu trong khoảng thời gian từ 1/2017 đến 12/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm của bệnh nhân đa u tủy có khuếch đại 1q21 tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2021 4. Felice M. S., Gallego M. S., Alonso C. N. and 2005: a report from the children's oncology (2011). Prognostic impact of t(1;19)/ TCF3-PBX1 group. J Clin Oncol, 30 (14), pp. 1663-9. in childhood acute lymphoblastic leukemia in the 7. Uckun F. M., Sensel M. G., Sather H. N. context of Berlin-Frankfurt-Münster-based (1998). Clinical significance of translocation protocols. Leuk Lymphoma, 52 (7), pp. 1215-21. t(1;19) in childhood acute lymphoblastic leukemia 5. Hu Yixin, He Hailong, Lu Jun (2016). E2A- in the context of contemporary therapies: a report PBX1 exhibited a promising prognosis in pediatric from the Children's Cancer Group. J Clin Oncol, acute lymphoblastic leukemia treated with the 16 (2), pp. 527-35. CCLG-ALL2008 protocol. OncoTargets and 8. Kiyokawa Nobutaka, Iijima Kazutoshi, therapy, 9, pp. 7219-7225. Tomita Osamu (2014). Significance of CD66c 6. Hunger S. P., Lu X., Devidas M. (2012). expression in childhood acute lymphoblastic Improved survival for children and adolescents leukemia. Leukemia research, 38 (1), pp. 42-48. with acute lymphoblastic leukemia between 1990 ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH NHÂN ĐA U TỦY CÓ KHUẾCH ĐẠI 1q21 TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC Trần Thùy Anh1,2, Phạm Kim Thạnh2, Nguyễn Tấn Bỉnh3, Phan Thị Xinh1,2 TÓM TẮT Objectives: describe characteristics of clinical symptoms, laboratory values at diagnosis and genetic 48 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm features in multiple myeloma patients with lúc chẩn đoán và đặc điểm di truyền của bệnh nhân amplification of chromosome 1q. Methods: cross- đa u tủy có khuếch đại NST 1q. Phương pháp sectional descriptive studies are retrospective. nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu cắt ngang mô tả Subjects: 95 patients newly diagnosed with multiple hàng loạt ca. Đối tượng: 95 bệnh nhân đa u tủy mới myeloma were included in this study at Blood chẩn đoán tại bệnh viện truyền máu huyết học thỏa transfusion hematology hospital from January 2017 to tiêu chuẩn chọn mẫu trong khoảng thời gian từ December 2020. Results: the frequency of patients 1/2017 đến 12/2020. Kết quả và bàn luận: Tỉ lệ with chromosome 1q amplification was 29,5% (n = bệnh nhân mang khuếch đại NST 1q là 29,5% (n = 28). Among the clinical abnormalities, anemia and 28). Trong số các bất thường về lâm sàng, triệu chứng bone pain were the most common (>70%). There thiếu máu và đau nhức xương thường gặp nhất (> were no difference between patients with and without 70%), ngoài ra còn có triệu chứng u tương bào, sụt 1q amplification in plasmacytoma, weight loss, fever cân, sốt, xuất huyết, không có sự khác biệt giữa 2 and hemorrhage. However, hypercalcaemia, Beta-2- nhóm có và không có khuếch đại 1q. Tăng calci máu, microglobulin level, late stage of disease, multiple tăng Beta-2-microglobulin, giai đoạn bệnh muộn, chromosomal abnormalities and high-risk genetic nhiều bất thường di truyền và bất thường thuộc nhóm abnormalities were significant difference between 2 nguy cơ cao là những đặc điểm khác biệt đáng kể groups (p < 0.05). Conclusion: There are differences giữa 2 nhóm nghiên cứu (p < 0.05). Kết luận: Có sự in the biological characteristics of the patients with khác biệt về các đặc điểm sinh học của nhóm bệnh chromosome 1q amplification, indicating that this nhân có khuếch đại NST ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm của bệnh nhân đa u tủy có khuếch đại 1q21 tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2021 4. Felice M. S., Gallego M. S., Alonso C. N. and 2005: a report from the children's oncology (2011). Prognostic impact of t(1;19)/ TCF3-PBX1 group. J Clin Oncol, 30 (14), pp. 1663-9. in childhood acute lymphoblastic leukemia in the 7. Uckun F. M., Sensel M. G., Sather H. N. context of Berlin-Frankfurt-Münster-based (1998). Clinical significance of translocation protocols. Leuk Lymphoma, 52 (7), pp. 1215-21. t(1;19) in childhood acute lymphoblastic leukemia 5. Hu Yixin, He Hailong, Lu Jun (2016). E2A- in the context of contemporary therapies: a report PBX1 exhibited a promising prognosis in pediatric from the Children's Cancer Group. J Clin Oncol, acute lymphoblastic leukemia treated with the 16 (2), pp. 527-35. CCLG-ALL2008 protocol. OncoTargets and 8. Kiyokawa Nobutaka, Iijima Kazutoshi, therapy, 9, pp. 7219-7225. Tomita Osamu (2014). Significance of CD66c 6. Hunger S. P., Lu X., Devidas M. (2012). expression in childhood acute lymphoblastic Improved survival for children and adolescents leukemia. Leukemia research, 38 (1), pp. 42-48. with acute lymphoblastic leukemia between 1990 ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH NHÂN ĐA U TỦY CÓ KHUẾCH ĐẠI 1q21 TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC Trần Thùy Anh1,2, Phạm Kim Thạnh2, Nguyễn Tấn Bỉnh3, Phan Thị Xinh1,2 TÓM TẮT Objectives: describe characteristics of clinical symptoms, laboratory values at diagnosis and genetic 48 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm features in multiple myeloma patients with lúc chẩn đoán và đặc điểm di truyền của bệnh nhân amplification of chromosome 1q. Methods: cross- đa u tủy có khuếch đại NST 1q. Phương pháp sectional descriptive studies are retrospective. nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu cắt ngang mô tả Subjects: 95 patients newly diagnosed with multiple hàng loạt ca. Đối tượng: 95 bệnh nhân đa u tủy mới myeloma were included in this study at Blood chẩn đoán tại bệnh viện truyền máu huyết học thỏa transfusion hematology hospital from January 2017 to tiêu chuẩn chọn mẫu trong khoảng thời gian từ December 2020. Results: the frequency of patients 1/2017 đến 12/2020. Kết quả và bàn luận: Tỉ lệ with chromosome 1q amplification was 29,5% (n = bệnh nhân mang khuếch đại NST 1q là 29,5% (n = 28). Among the clinical abnormalities, anemia and 28). Trong số các bất thường về lâm sàng, triệu chứng bone pain were the most common (>70%). There thiếu máu và đau nhức xương thường gặp nhất (> were no difference between patients with and without 70%), ngoài ra còn có triệu chứng u tương bào, sụt 1q amplification in plasmacytoma, weight loss, fever cân, sốt, xuất huyết, không có sự khác biệt giữa 2 and hemorrhage. However, hypercalcaemia, Beta-2- nhóm có và không có khuếch đại 1q. Tăng calci máu, microglobulin level, late stage of disease, multiple tăng Beta-2-microglobulin, giai đoạn bệnh muộn, chromosomal abnormalities and high-risk genetic nhiều bất thường di truyền và bất thường thuộc nhóm abnormalities were significant difference between 2 nguy cơ cao là những đặc điểm khác biệt đáng kể groups (p < 0.05). Conclusion: There are differences giữa 2 nhóm nghiên cứu (p < 0.05). Kết luận: Có sự in the biological characteristics of the patients with khác biệt về các đặc điểm sinh học của nhóm bệnh chromosome 1q amplification, indicating that this nhân có khuếch đại NST ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Khuếch đại 1q21 Đa u tủy Bất thường nhiễm sắc thể Điều trị đa u tủyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 205 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 193 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 182 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 181 0 0 -
6 trang 181 0 0
-
8 trang 180 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 178 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 177 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 176 0 0 -
6 trang 167 0 0