Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm màng não mủ điều trị tại Bệnh viện Thống Nhất
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 343.12 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm màng não mủ điều trị tại bệnh viện Thống Nhất TP. HCM trong 5 năm 2014-2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm màng não mủ điều trị tại Bệnh viện Thống Nhất Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM MÀNG NÃO MỦ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Trần Thị Vân Anh*, Đỗ Thanh Hương*, Phạm Minh Công*, Hà Thị Minh Đức* TÓM TẮT Mở đầu: Việc chẩn đoán sớm và sử dụng kháng sinh phù hợp làm giảm đáng kể tình trạng di chứng và số lượng bệnh nhân tử vong của bệnh nhân viêm màng não mủ. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu để giúp cho việc chẩn đoán được kịp thời. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm màng não mủ điều trị tại bệnh viện Thống Nhất TP. HCM trong 5 năm 2014-2018. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu hàng loạt ca những bệnh nhân được chẩn đoán viêm màng não mủ từ 01/ 2014 – 12/ 2018. Kết quả: 26 bệnh nhân viêm màng não mủ với các đặc điểm sau: Bệnh VMNM nhập viện rải rác quanh năm nhưng thường gặp từ tháng 3 đến tháng 6, đa số là lao động tay chân và sống tại TP. HCM. 15,4% trường hợp ĐTĐ type II, 3,8% bệnh nhân chấn thương sọ não. Đa số bệnh nhân nhập bệnh viện Thống Nhất là cơ sở khám chữa bệnh đầu tiên, chỉ một trường hợp điều trị ở tuyến trước. Tỷ lệ bệnh nhân có đầy đủ 4 triệu chứng (sốt, đau đầu, dấu màng não, rối loạn tri giác) là 42,3%, tỷ lệ bệnh nhân có 2 trong 4 triệu chứng là 96,2%, sốt 96,2%, đau đầu 88,5%, dấu màng não 80,8%, rối loạn tri giác 53,8%, bí tiểu 30,8%. Kết luận: Bác sỹ lâm sàng có thể nghi ngờ bệnh nhân viêm màng não mủ khi bệnh nhân có 2 trong 4 triệu chứng (sốt, đau đầu, dấu màng não, rối loạn tri giác). Bệnh nhân viêm màng não mủ nhập viện nhiều từ tháng 03 đến tháng 06 hằng năm, đa số bệnh nhân chưa điều trị tại cơ sở y tế trước. Từ khóa: sốt, đau đầu, dấu màng não, rối loạn tri giác, viêm màng não mủ ABSTRACT EPIDEMIOLOGICAL FACTORS, CLINICAL MANIFESTATION AND SUBCLINICAL MANIFESTATION IN PATEINTS TREATED WITH BACTERIAL MENINGITIS IN HO CHI MINH THONG NHAT HOSPITAL Tran Thi Van Anh, Do Thanh Huong, Pham Minh Cong, Ha Thi Minh Duc * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 3 - 2019: 90 - 96 Background: Early diagnosis and use of appropriate antibiotics significantly reduce sequelae and mortality of bacterial meningitis. We do research to help make the diagnosis timely. Objectives: Description of epidemiological, clinical and subclinical characteristics in patients treated with bacterial meningitis at Thong Nhat TP. HCM hospital in 5 years 2014-2018. Methods: Retrospective of cases of patients diagnosed with bacterial meningitis from 01/2014 - 12/2018. Results: 26 patients with bacterial meningitis with the following characteristics: bacterial meningitis hospitalized scattered throughout the year but often from March to June, most of them are manual workers and live in HCMC. HCM. 15.4% of cases of type II diabetes, 3.8% of patients with traumatic brain injury. The majority of patients admitted to Thong Nhat Hospital are the first medical examination and treatment facility, *Khoa Nội nhiễm BV Thống Nhất TP. Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: BSCKII Trần Thị Vân Anh ĐT: 0983782077 Email: vananh2k6@yahoo.com 90 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất 2019 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học only one treatment at the the previous medical facility. The rate of patients with 4 symptoms (fever, headache, meningeal marks, cognitive disorder) is 42.3%, 96.2% of patients have 2 in 4 symptoms, fever 96.2%, headache 88.5%, meningeal marks 80.8%, 53.8% cognitive disorders, urinary retention 30.8%. Conclusion: Clinicians may suspect patients with bacterial meningitis when the patient has 2 in 4 symptoms (fever, headache, meningeal marks, cognitive disorder). Patients with bacterial meningitis enter a lot from March to June every year, most patients have not been treated at the previous medical facility. Key word: fever, headache, meningeal marks, cognitive disorders, bacterial meningitis ĐẶT VẤN ĐỀ Đối tượng nghiên cứu Viêm màng não mủ (VMNM) là một bệnh Bệnh nhân VMNM điều trị tại BV Thống nhiễm trùng cấp tính và nghiêm trọng của hệ Nhất từ 2014 – 2018. thần kinh trung ương vì tỉ lệ tử vong khá cao và Tiêu chuẩn chọn bệnh di chứng nặng nề. Tại Mỹ, tỷ lệ mắc VMNM Tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán hằng năm khoảng 5-10 ca trên 100.000 dân(10,11). VMNM dựa vào kết quả DNT. Theo công trình nghiên cứu tại khoa Nhiệt đới Địa điểm v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm màng não mủ điều trị tại Bệnh viện Thống Nhất Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM MÀNG NÃO MỦ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Trần Thị Vân Anh*, Đỗ Thanh Hương*, Phạm Minh Công*, Hà Thị Minh Đức* TÓM TẮT Mở đầu: Việc chẩn đoán sớm và sử dụng kháng sinh phù hợp làm giảm đáng kể tình trạng di chứng và số lượng bệnh nhân tử vong của bệnh nhân viêm màng não mủ. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu để giúp cho việc chẩn đoán được kịp thời. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm màng não mủ điều trị tại bệnh viện Thống Nhất TP. HCM trong 5 năm 2014-2018. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu hàng loạt ca những bệnh nhân được chẩn đoán viêm màng não mủ từ 01/ 2014 – 12/ 2018. Kết quả: 26 bệnh nhân viêm màng não mủ với các đặc điểm sau: Bệnh VMNM nhập viện rải rác quanh năm nhưng thường gặp từ tháng 3 đến tháng 6, đa số là lao động tay chân và sống tại TP. HCM. 15,4% trường hợp ĐTĐ type II, 3,8% bệnh nhân chấn thương sọ não. Đa số bệnh nhân nhập bệnh viện Thống Nhất là cơ sở khám chữa bệnh đầu tiên, chỉ một trường hợp điều trị ở tuyến trước. Tỷ lệ bệnh nhân có đầy đủ 4 triệu chứng (sốt, đau đầu, dấu màng não, rối loạn tri giác) là 42,3%, tỷ lệ bệnh nhân có 2 trong 4 triệu chứng là 96,2%, sốt 96,2%, đau đầu 88,5%, dấu màng não 80,8%, rối loạn tri giác 53,8%, bí tiểu 30,8%. Kết luận: Bác sỹ lâm sàng có thể nghi ngờ bệnh nhân viêm màng não mủ khi bệnh nhân có 2 trong 4 triệu chứng (sốt, đau đầu, dấu màng não, rối loạn tri giác). Bệnh nhân viêm màng não mủ nhập viện nhiều từ tháng 03 đến tháng 06 hằng năm, đa số bệnh nhân chưa điều trị tại cơ sở y tế trước. Từ khóa: sốt, đau đầu, dấu màng não, rối loạn tri giác, viêm màng não mủ ABSTRACT EPIDEMIOLOGICAL FACTORS, CLINICAL MANIFESTATION AND SUBCLINICAL MANIFESTATION IN PATEINTS TREATED WITH BACTERIAL MENINGITIS IN HO CHI MINH THONG NHAT HOSPITAL Tran Thi Van Anh, Do Thanh Huong, Pham Minh Cong, Ha Thi Minh Duc * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 3 - 2019: 90 - 96 Background: Early diagnosis and use of appropriate antibiotics significantly reduce sequelae and mortality of bacterial meningitis. We do research to help make the diagnosis timely. Objectives: Description of epidemiological, clinical and subclinical characteristics in patients treated with bacterial meningitis at Thong Nhat TP. HCM hospital in 5 years 2014-2018. Methods: Retrospective of cases of patients diagnosed with bacterial meningitis from 01/2014 - 12/2018. Results: 26 patients with bacterial meningitis with the following characteristics: bacterial meningitis hospitalized scattered throughout the year but often from March to June, most of them are manual workers and live in HCMC. HCM. 15.4% of cases of type II diabetes, 3.8% of patients with traumatic brain injury. The majority of patients admitted to Thong Nhat Hospital are the first medical examination and treatment facility, *Khoa Nội nhiễm BV Thống Nhất TP. Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: BSCKII Trần Thị Vân Anh ĐT: 0983782077 Email: vananh2k6@yahoo.com 90 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất 2019 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học only one treatment at the the previous medical facility. The rate of patients with 4 symptoms (fever, headache, meningeal marks, cognitive disorder) is 42.3%, 96.2% of patients have 2 in 4 symptoms, fever 96.2%, headache 88.5%, meningeal marks 80.8%, 53.8% cognitive disorders, urinary retention 30.8%. Conclusion: Clinicians may suspect patients with bacterial meningitis when the patient has 2 in 4 symptoms (fever, headache, meningeal marks, cognitive disorder). Patients with bacterial meningitis enter a lot from March to June every year, most patients have not been treated at the previous medical facility. Key word: fever, headache, meningeal marks, cognitive disorders, bacterial meningitis ĐẶT VẤN ĐỀ Đối tượng nghiên cứu Viêm màng não mủ (VMNM) là một bệnh Bệnh nhân VMNM điều trị tại BV Thống nhiễm trùng cấp tính và nghiêm trọng của hệ Nhất từ 2014 – 2018. thần kinh trung ương vì tỉ lệ tử vong khá cao và Tiêu chuẩn chọn bệnh di chứng nặng nề. Tại Mỹ, tỷ lệ mắc VMNM Tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán hằng năm khoảng 5-10 ca trên 100.000 dân(10,11). VMNM dựa vào kết quả DNT. Theo công trình nghiên cứu tại khoa Nhiệt đới Địa điểm v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Dấu màng não Rối loạn tri giác Viêm màng não mủ Đặc điểm dịch tễ và yếu tố cơ địaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 210 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 197 0 0 -
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 185 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 181 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 179 0 0 -
6 trang 172 0 0