Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và diễn biến của chấn thương sọ não nhẹ ở người trưởng thành tại Bệnh viện Việt Đức
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 197.93 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và diễn biến của chấn thương sọ não (CTSN) nguy cơ thấp. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, tiến cứu tất cả bệnh nhân (BN) trên 18 tuổi, chẩn đoán CTSN nguy cơ thấp được điều trị tại Bệnh viện Việt Đức từ tháng 5/2020 - 8/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và diễn biến của chấn thương sọ não nhẹ ở người trưởng thành tại Bệnh viện Việt ĐứcT¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2021 ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG VÀ DIỄN BIẾN CỦA CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NHẸ Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Nguyễn Đức Nghĩa1, Ngô Mạnh Hùng2 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và diễn biến của chấn thương sọ não(CTSN) nguy cơ thấp. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, tiến cứu tất cả bệnhnhân (BN) trên 18 tuổi, chẩn đoán CTSN nguy cơ thấp được điều trị tại Bệnh viện Việt Đức từtháng 5/2020 - 8/2020. Kết quả và kết luận: Độ tuổi trung bình: 41,89 ± 18; tỷ lệ nam (80,83%)cao hơn so với nữ (19,17%). Nhóm BN có điểm GCS 15 và 14 tương đương nhau. Tai nạngiao thông là nguyên nhân chính (80,83%). Chảy máu dưới màng nhện gặp nhiều nhất(60,83%); tiếp theo là máu tụ ngoài màng cứng (38,33%); máu tụ dưới màng cứng (37,5%). Sốphim chụp trung bình cho mỗi BN là 1,925 ± 0,413. Thời gian giữa 2 lần chụp phim từ 3 - 4ngày. Tỷ lệ BN có diễn biến xấu hơn trên phim cắt lớp vi tính lần 2 và 3 tương ứng là 3,81% và14,29%. CTSN nguy cơ thấp gặp chủ yếu ở nam giới, nguyên nhân chủ yếu do tai nạn giaothông. Chụp cắt lớp vi tính là biện pháp theo dõi có hiệu quả ở nước ta. * Từ khoá: Chấn thương sọ não nhẹ; Chấn thương sọ não nguy cơ thấp; Dịch tễ học; Diễnbiến lâm sàng. Epidemiologic, Clinical Characteristics and Progression of MildTrauma Brain Injury for Adults in Viet-Duc Hospital Summary Objectives: To evaluate epidemiologic, clinical charateristic and progression of mild traumabrain injury. Subjects and methods: A prospective, decriptive study was conducted on allpatients aged over 18 years who suffered from mild trauma brain injury in Viet-Duc Hospitalfrom May 2020 to August 2020. Results and conclusion: Patient’s median age: 41.89 ± 18years; male (80.83%) made up significantly higher rate than female (19.17%). There was nosignificant difference between the Glassgow Coma Scale of 14 and 15. Traffic accident was theleading cause. On brain computer tomography, subarachnoidal hemorrahage, epiduralhematoma and subdural hematoma accounted for 60.83%; 38.33% and 37.5%, respectively.The mean number of brain computer tomography was 1.925 ± 0.413. The interval durationbetween brain CT-scan were 3 - 4 days. The proportion of patients who had progressive nd rddeterioration on 2 and 3 brain CT was 3.81% and 14.29%, respectively. Mild trauma braininjury was predominant in male, with the main cause being traffic accident. Brain computertomography was a powerful, effective and useful diagnostic tool in Vietnam. * Keywords: Mild trauma brain injury; Low-risk trauma brain injury; Epidemiology; Clinical progression. Trường Đại học Y Hà Nội12 Bệnh viện Việt ĐứcNgười phản hồi: Ngô Mạnh Hùng (ngomanhhung2000@gmail.com) Ngày nhận bài: 25/12/2020 Ngày bài báo được đăng: 28/02/202180 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2021 ĐẶT VẤN ĐỀ 2. Phương pháp nghiên cứu Chấn thương sọ não là một trong các * Thiết kế nghiên cứu:nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên Nghiên cứu mô tả, tiến cứu, theo dõithế giới cũng như ở Việt Nam [1, 2, 3]. dọc được tiến hành từ tháng 5/2020 -CTSN được chia thành các nhóm nặng 8/2020 tại Khoa Phẫu thuật Thần kinh II,(GCS1 3 - 8); trung bình (GCS 9 - 13) và Bệnh viện Việt Đức.nhẹ hay còn gọi là nguy cơ thấp (GCS 14 * Các biến số và quy trình nghiên cứu:- 15) [4]. Trong đó, CTSN nhẹ là nhóm cótình trạng lâm sàng tốt nhất, tiên lượng tốt - Tất cả BN nhập viện, có chỉ định điềunhất nhưng lại ít được quan tâm hơn so trị nội khoa được khám và hỏi bệnh sửvới các nhóm còn lại. Mặc dù chủ đề này theo một mẫu bệnh án thống nhất.đã được nghiên cứu từ rất sớm ở Việt - Các biến số nghiên cứu bao gồm:Nam [2, 3, 5], nhưng việc điều trị và tiên Tuổi, giới, tiền sử bệnh đi kèm, sử dụnglượng CTSN nguy cơ thấp vẫn còn là một rượu và chất kích thích, kết quả chụptrong những thách thức trên thực hành phim cắt lớp vi tính (CLVT) ở thời điểmlâm sàng. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhập viện và các lần sau (tính chất chụp:này nhằm: Mô tả đặc điểm dịch tễ học và cấp cứu hay thường quy).diễn biến lâm sàng của CTSN nguy cơ - BN được giải thích và đồng ý thamthấp tại Bệnh viện Việt Đức. gia nghiên cứu. Toàn bộ thông tin cá nhân của BN cũng như diễn biến lâm ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP sàng được cho phép sử dụng và ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và diễn biến của chấn thương sọ não nhẹ ở người trưởng thành tại Bệnh viện Việt ĐứcT¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2021 ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG VÀ DIỄN BIẾN CỦA CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NHẸ Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Nguyễn Đức Nghĩa1, Ngô Mạnh Hùng2 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và diễn biến của chấn thương sọ não(CTSN) nguy cơ thấp. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, tiến cứu tất cả bệnhnhân (BN) trên 18 tuổi, chẩn đoán CTSN nguy cơ thấp được điều trị tại Bệnh viện Việt Đức từtháng 5/2020 - 8/2020. Kết quả và kết luận: Độ tuổi trung bình: 41,89 ± 18; tỷ lệ nam (80,83%)cao hơn so với nữ (19,17%). Nhóm BN có điểm GCS 15 và 14 tương đương nhau. Tai nạngiao thông là nguyên nhân chính (80,83%). Chảy máu dưới màng nhện gặp nhiều nhất(60,83%); tiếp theo là máu tụ ngoài màng cứng (38,33%); máu tụ dưới màng cứng (37,5%). Sốphim chụp trung bình cho mỗi BN là 1,925 ± 0,413. Thời gian giữa 2 lần chụp phim từ 3 - 4ngày. Tỷ lệ BN có diễn biến xấu hơn trên phim cắt lớp vi tính lần 2 và 3 tương ứng là 3,81% và14,29%. CTSN nguy cơ thấp gặp chủ yếu ở nam giới, nguyên nhân chủ yếu do tai nạn giaothông. Chụp cắt lớp vi tính là biện pháp theo dõi có hiệu quả ở nước ta. * Từ khoá: Chấn thương sọ não nhẹ; Chấn thương sọ não nguy cơ thấp; Dịch tễ học; Diễnbiến lâm sàng. Epidemiologic, Clinical Characteristics and Progression of MildTrauma Brain Injury for Adults in Viet-Duc Hospital Summary Objectives: To evaluate epidemiologic, clinical charateristic and progression of mild traumabrain injury. Subjects and methods: A prospective, decriptive study was conducted on allpatients aged over 18 years who suffered from mild trauma brain injury in Viet-Duc Hospitalfrom May 2020 to August 2020. Results and conclusion: Patient’s median age: 41.89 ± 18years; male (80.83%) made up significantly higher rate than female (19.17%). There was nosignificant difference between the Glassgow Coma Scale of 14 and 15. Traffic accident was theleading cause. On brain computer tomography, subarachnoidal hemorrahage, epiduralhematoma and subdural hematoma accounted for 60.83%; 38.33% and 37.5%, respectively.The mean number of brain computer tomography was 1.925 ± 0.413. The interval durationbetween brain CT-scan were 3 - 4 days. The proportion of patients who had progressive nd rddeterioration on 2 and 3 brain CT was 3.81% and 14.29%, respectively. Mild trauma braininjury was predominant in male, with the main cause being traffic accident. Brain computertomography was a powerful, effective and useful diagnostic tool in Vietnam. * Keywords: Mild trauma brain injury; Low-risk trauma brain injury; Epidemiology; Clinical progression. Trường Đại học Y Hà Nội12 Bệnh viện Việt ĐứcNgười phản hồi: Ngô Mạnh Hùng (ngomanhhung2000@gmail.com) Ngày nhận bài: 25/12/2020 Ngày bài báo được đăng: 28/02/202180 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2021 ĐẶT VẤN ĐỀ 2. Phương pháp nghiên cứu Chấn thương sọ não là một trong các * Thiết kế nghiên cứu:nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên Nghiên cứu mô tả, tiến cứu, theo dõithế giới cũng như ở Việt Nam [1, 2, 3]. dọc được tiến hành từ tháng 5/2020 -CTSN được chia thành các nhóm nặng 8/2020 tại Khoa Phẫu thuật Thần kinh II,(GCS1 3 - 8); trung bình (GCS 9 - 13) và Bệnh viện Việt Đức.nhẹ hay còn gọi là nguy cơ thấp (GCS 14 * Các biến số và quy trình nghiên cứu:- 15) [4]. Trong đó, CTSN nhẹ là nhóm cótình trạng lâm sàng tốt nhất, tiên lượng tốt - Tất cả BN nhập viện, có chỉ định điềunhất nhưng lại ít được quan tâm hơn so trị nội khoa được khám và hỏi bệnh sửvới các nhóm còn lại. Mặc dù chủ đề này theo một mẫu bệnh án thống nhất.đã được nghiên cứu từ rất sớm ở Việt - Các biến số nghiên cứu bao gồm:Nam [2, 3, 5], nhưng việc điều trị và tiên Tuổi, giới, tiền sử bệnh đi kèm, sử dụnglượng CTSN nguy cơ thấp vẫn còn là một rượu và chất kích thích, kết quả chụptrong những thách thức trên thực hành phim cắt lớp vi tính (CLVT) ở thời điểmlâm sàng. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhập viện và các lần sau (tính chất chụp:này nhằm: Mô tả đặc điểm dịch tễ học và cấp cứu hay thường quy).diễn biến lâm sàng của CTSN nguy cơ - BN được giải thích và đồng ý thamthấp tại Bệnh viện Việt Đức. gia nghiên cứu. Toàn bộ thông tin cá nhân của BN cũng như diễn biến lâm ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP sàng được cho phép sử dụng và ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y dược học Bài viết về y học Chấn thương sọ não nhẹ Chấn thương sọ não nguy cơ thấp Dịch tễ họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
8 trang 201 0 0
-
10 trang 199 1 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 186 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
6 trang 173 0 0
-
10 trang 171 0 0
-
9 trang 171 0 0
-
7 trang 169 0 0
-
4 trang 168 0 0
-
7 trang 167 0 0
-
7 trang 167 0 0
-
8 trang 166 0 0
-
5 trang 153 0 0