Danh mục

Đặc điểm giải phẫu mạch vành trong phẫu thuật chuyển gốc động mạch ở trẻ mắc chuyển vị đại động mạch

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.14 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giải phẫu mạch vành rất quan trọng trong phẫu thuật chuyển gốc động mạch. Đề tài nghiên cứu nhằm mô tả hình thái giải phẫu mạch vành, mô tà kết quả, thời gian và các biến chứng phẫu thuật chuyển gốc động mạch, khảo sát sự liên quan giữa bất thường mạch vành với kết quả, biến chứng phẫu thuật chuyển gốc động mạch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm giải phẫu mạch vành trong phẫu thuật chuyển gốc động mạch ở trẻ mắc chuyển vị đại động mạchtuồi thai tăng lên 55,8% lúc xuất khoa. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Lượng protein và năng lượng qua dinh dưỡng 1. Phạm Thị Thanh Tâm (2013), “Nuôi ăn tĩnhtĩnh mạch nhỉn chung chưa đạt được kỳ vọng. Dưới mạch sơ sinh. Phàc đồ điều trị nhi khoa, Bệnh viện10% trẻ được nuôi dưỡng bằng lipid đường tĩnh mạch, nhi đồng 1,ír.221-225.không có trẻ nào được sư dụng yeu tố vỉ lượng đường 2. Ngô Minh Xuân, Cam Ngọc Phượng, Nguyễntĩnh mạch. Tổng năng lượng cung cấp cho trẻ trong Thu Tịnh (2012). Khuyến cáo đieu trị dinh dưỡng chotuần thứ hai là yếu íố có khả năng ảnh hưởng đến trẻ sinh non, nhẹ cân”.phân ỉoại xuất khoa cùa trẻ. 3. Yu VYH, James B, Hendry p, Machahon RA - Phần lớn trẻ được nuôi bằng sữa sinh non khi (1979), “Total paranteral nutrition in very lownuôi ăn tối thiểu. Khoảng % số trẻ được nuôi bằng sữa birthweight infants: a controlled trial”, Archive o fm ẹ tăng cường và Va so trẻ được nuôi bằng sữa năng disease in childhood, 54, pp653~661.lượng cao lúc xuất khoa. 4. Senterre T, Rigo J (2011), “Optimizing early Từ đó, chúng tôi có mộỉ sổ kiển nghị như s a u : nutritional support based on recent recommendations - Theo dõi thường xuyên cân nặng, vòng đầu và in VLBW infants and posnatal growth restriction”,chiều dài của trẻ sinh non ít nhất một ỉan/tuầrĩ Đối với Journal o f pediatric gastroenterology and nutrition,cân nặng, nên theo dõi íỉ nhất 2 iần/tuần írong 2 tuần 53(5), PP536-542.íê đầu tiên. Phân loại cân nặng theo ỉuổi thai vào thời 5. Saluja s., Modi M., Kaur A. et al (2010).điểm nhập khoa và xuấí khoa bằng biều đồ tăng Growth of very low birth-weight Indian infants duringtrưởng của Fenton. Xây dựng công thức dinh dưỡng hospital stay. Indian Pediatr, 47(10), pp.851-856.tĩnh mạch chung, đáp ứng nhu cầu năng lượng và 6. Cui Q (2013), ‘Postnatal growth of very lowprotein cho trẻ. Tăng cường việc sử dụng lipid, xem birth weight infants during hospitalization1, Chinesexét bổ sung các yếu tố vi lượng írong dinh dưỡng tĩnh journal o f pediatrics, 51(1), pp4-11.mạch. Tiếp tục ứu tiên sử dụng sữa mẹ, và chuyển 7. Eilard DM, Anderson DM (2012), “Nutrition”,sang sữa mẹ tăng cường khi trẻ dung nạp tốt, tiến tới Manual o f neonatal care, Lipincott William & Wilkins,xây dựng ngân hàng sữa mẹ. Phiiadenphia, Seventh edition, pp230-262. 8. Fenton TR (2003), A new growth chart for preterm babies: Babson and Benda’s chart updated with recent data and a new format, Biomed central Pediatrics, pp3-13. ĐẶC ĐIẺM GIẢ! PHẪU MẠCH VÀNH TRONG PHẪU THUẬT CHUYẺN GÓC ĐỘNG MẠCH Ở TRẺ MẮC CHUYẺN VỊ ĐẠI ĐỘNGMẠCH Tràn Thị Hoàng Minh (Bác sĩ, Bộ môn Nhi trườ ng ĐH y khoa Phạm Ngọc Thạch) ThS.BS.Nguyễn Minh Trí Việt (Bệnh viện N hi Đồng 2) TS.BS.Trương Quang Định (Bộ môn Ngoại, ừư ờ ng ĐH ỳ khoa Phạm Ngọc Thạch) TÓM TẤT Đặt vắn đề: Giải phẫu mạch vành rất quan trọng trong phẫu thuật chuyển gốc động mạch. M ục tiêu: Mô tả hình thái giải phẫu mạch vành, mô tà kết quả, thời gian và các biến chứng phẫu thuật chuyểngốc động mạch, khảo sát sự liên quan giữa bất thường mạch vành với kết quả, biến chứng phẫu thuật chuyểngốc động mạch. P hương pháp: Nghiên cứu mô tả hàng loại ca thực hiện trên tất cả bệnh nhi chuyển vị đại động mạch đượcphẫu thuật tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ thâng 6/2012 đến tháng 6/2015. K ết quà: Trong 54 trường hợp được phẫu thuật, có 11 kiểu phân bố mạch vành với tỷ lệ mạch vành duy nhấtvà mạch vành trong thành chiếm 22.2%. Ngoài rã, có 2/54 trường hợp bẩt thường động mạch nút xoang gãy rốiloạn nhịp khi mổ. Thời gian trung bình phẫu thuật là 180.4 ±36.6 phút Tỷ lệ tử vong của phẫu thuật chuyên gốcđộng mạch là 19% với biển chứng thường gặp nhất là viêm phổi, nhiễm trùng huyết. Bất thường mạch vành làmtăng tỷ lệ tử vong và biến chứng rối loạn nhịp trong và sau mổ, đặc biệt là mạch vành trong thành và mach vànhơuy nhất (p < 0.05) K ết luận: Bất thường mạch vành là yếu tố nguy cơ cao gây rối loạn nhịp và tử vong khi phẫu thuật đặc biệt làmạch vành duy nhất và mạch vành trong thành nên phải tầm soốt kỹ trước phẫu thuật chuyen gốc động mạch. Từ khóa: mạch vành, phẫu thuật chuyển gốc đọng mạch, ch ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: