Đặc điểm hình ảnh của chụp cắt lớp vi tính trong viêm tụy cấp
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh của chụp cắt lớp vi tính trong viêm tụy cấpĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỦA CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH TRONG VIÊM TỤYCẤPNGUYỄN THỊ KIM ANH – Bệnh viện đa khoa Chí linh, Hải DươngTRẦN CÔNG HOAN – Bệnh viện Việt ĐứcTÓM TẮTĐề tài tiến hành với mục tiêu nghiên cứu đặc điểmhình ảnh của chụp cắt lớp vi tính trong viêm tụy cấp.Từ 01/2011 đến 12/2011 tại Bệnh viện Việt Đức, 130bệnh nhân được chỉ định chụp cắt lớp vi tính (CLVT)để chẩn đoán viêm tụy cấp, trong đó nam 101(77,7%), nữ: 29 (22,3%); tuổi trung bình 47,3 ± 11,2(từ 16 - 82 tuổi. Lâm sàng đau bụng 100%, nôn vàbuồn nôn 63,1%, bí trung đại tiện 89,2%. Xét nghiệmamylase máu >660U/l: 33,8%; amylase niệu>1000U/l: 30,8%; đường máu >6,4mmol/l: 54,6%;canxi máu 10,109/mm3:80,8%. Kết quả chụp CLVT để phân loại viêm tụy cấptheo tiêu chuẩn của Balthazar: bậc E 66/130 trườnghợp (50,8%); bậc D 43/130 (33,1%); bậc C 19/130(14,6%); bậc A và B chỉ chiếm 1,6%. Có 3 trường hợpbậc E và 1 trường hợp bậc D được phẫu thuật.Từ khóa: Viêm tụy cấp, chụp cắt lớp vi tính.SUMMARYIMAGE CHARACTERISTICS OF TOMOGRAPHYIN ACUTE PANCREATITISStudy was conducted with the aim of studyingcharacteristics of imaging tomography in acutepancreatitis. From January 2011 to December 2011at Viet Duc hospital, 130 patients indicatedtomography for the diagnosis of acute pancreatitis,including male: 101 (77.7%), female: 29 (22.3%); theaverage age was 47.3 ± 11.2 (from 16-82 years old).Clinical examination: abdominal pain 100%, vomitingand nausea 63.1%, no bowel removement 89.2%.Test of blood amylase >660U/l: 33.8%; urinaryamylase >1000U/l: 30.8%; blood glucose >6.4mmol/l: 54.6%; blood calcium 10.109/mm3: 80.8%. CT scanner results forclassification of acute pancreatitis according tostandard of Balthazar: lelvel E: 66/130 cases (50.8%);level D: 43/133 (33.1%); level C: 19/130 (14.6%);levels A and B account for only 1.6%. There are 3cases of level E and 1 case of level D operated.Keywords: Pancreatitis, CT- Scanner.ĐẶT VẤN ĐỀViêm tụy cấp (VTC) là bệnh lý cấp tính thường gặptrong ổ bụng, bệnh diễn biến phức tạp, gây nhiều biếnchứng nguy hiểm, tỷ lệ tử vong cao. Theo ước tínhcủa tổ chức y tế thế giới hàng năm tần suất mắc bệnhkhoảng 25 - 50 bệnh nhân/100.000 dân. Tại Mỹ mỗinăm có khoảng 210.000 bệnh nhân VTC nhập viện.Hội nghị quốc tế ở Atlanta (9/2002) đã thống nhấtphân loại VTC thành 2 thể gồm thể phù nề và thểhoại tử chảy máu. Thể hoại tử chảy máu có tiênlượng nặng, diễn biến nặng, dễ dẫn tới nhiễm trùng,46suy giảm chức năng sinh tồn... tử vong cao [1].Chẩn đoán thể trong VTC là một vấn đề hết sứcquan trọng vì phải sử dụng những thăm do khácnhau, kết hợp giữa lâm sàng và cận lâm sàng. Thựctế cho thấy chẩn đoán thể trong VTC chủ yếu dựavào chẩn đoán hình ảnh như: X quang quy ước, siêuâm, nội soi, chụp cắt lớp vi tính (CLVT), chụp cộnghưởng từ (MRI)...Mỗi phương pháp đều có giá trị vànhững ưu điểm, hạn chế nhất định. Chụp CLVT chẩnđoán thể bệnh trong VTC tuy không phải là phươngpháp duy nhất, thay thế hoàn toàn các xét nghiệmsong nó có những ưu điểm, tránh được hạn chế củacác phương pháp chẩn đoán khác và tỏ ra có hiệuquả cao, nhất là chẩn đoán thể bệnh và theo dõi tiênlượng giúp quá trình điều trị chính xác hơn.Ở Việt Nam, một số tác giả đã nghiên cứu chẩnđoán hình ảnh trong VTC nhưng chưa có công trìnhnào nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của chụp CLVTtrong VTC một cách hệ thống. Vì vậy chúng tôi tiếnhành nghiên cứu đề tài với mục tiêu: Nghiên cứu đặcđiểm hình ảnh của chụp cắt lớp trong viêm tụy cấp.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứuBệnh nhân VTC được chẩn đoán bằng CLVT tạibệnh viện Việt Đức từ tháng 01/2011 đến tháng12/2011.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọnBệnh nhân ở mọi lứa tuổi, không phân biệt giớitính.Được chụp CLVT ổ bụng trước và sau tiêm thuốccản quang để phân độ theo Balthazar.Có chẩn đoán VTC trên lâm sàng, xét nghiệmmáu và sinh hóa.1.2. Tiêu chuẩn loại trừKhông đạt tiêu chuẩn trên.Những trường hợp viêm tụy cấp do chấn thương.2. Phương pháp nghiên cứuThiết kế nghiên cứu: Hồi cứu mô tả.Phương tiện: Máy chụp cắt lớp SomatomEmotion 2 dãy đầu dò của hãng Siemens.Chỉ tiêu nghiên cứu: Tuổi, giới, các dấu hiệu lâmsàng, cận lâm sàng, chụp cắt lớp, các thông số chụp,đặc điểm hình ảnh, kích thước tụy, tình trạng nhu mô,ống tụy chính, ống mật chủ, dịch quanh tụy, dịch ổbụng, màng phổi, đánh giá phân loại tổn thương theoBalthazar và mức độ hoại tử của nhu mô tụy... Thu thậpvà xử lý số liệu bằng các phần mềm thống kê Y học.KẾT QUẢTừ 01/2011 đến 12/2011 tại Bệnh viện Việt Đức,chúng tôi đã chụp CLVT ổ bụng cho 130 bệnh nhân đểchẩn đoán viêm tụy cấp, trong đó nam 101 (77,7%),Y HỌC THỰC HÀNH (907) – SỐ 3/2014nữ: 29 (22,3%); tuổi trung bình 47,3 ± 11,2 (từ 16 - 82tuổi), nhóm tuổi gặp nhiều nhất là từ 40-49 tuổi(29,2%), nhóm ít nhất là trên 70 (5,4%) và dưới 30(7,7%) tuổi. Lâm sàng: 100% đau bụng, nôn và buồnnôn 63,1%, bí trung đại ti ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Viêm tụy cấp Chụp cắt lớp vi tính Chẩn đoán viêm tụy cấp Phân loại viêm tụy cấp Phương pháp chụp cộng hưởng Bệnh lý cấp tính trong ổ bụngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Các yếu tố liên quan của viêm ruột thừa cấp có biến chứng ở trẻ em
7 trang 35 0 0 -
Viêm não - tủy cấp (hội chứng não cấp) (Kỳ 1)
5 trang 26 0 0 -
32 trang 23 0 0
-
20 trang 22 0 0
-
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán bệnh lý tụy tạng
99 trang 22 0 0 -
Giáo trình Ngoại y học hiện đại: Phần 2
154 trang 21 0 0 -
22 trang 20 0 0
-
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí hạch cổ ác tính
8 trang 20 0 0 -
Chuyên đề Bệnh lý viêm tụy: Phần 2
80 trang 18 0 0 -
Khảo sát tình hình điều trị viêm tụy cấp tại Bệnh viện Thống Nhất
7 trang 18 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng viêm tụy cấp ở phụ nữ có thai
4 trang 18 0 0 -
Đề tài nghiên cứu: Rò động mạch vành: Giá trị cắt lớp vi tính 256 dãy
16 trang 18 0 0 -
Liên quan giữa tăng triglyceride máu và độ nặng viêm tụy cấp theo lâm sàng và theo tiêu chuẩn Ranson
4 trang 17 0 0 -
Bài giảng Bệnh học tiêu hóa - Bài 11: Viêm tụy cấp
4 trang 17 0 0 -
29 trang 17 0 0
-
Chụp cắt lớp vi tính bộ máy tiết niệu
34 trang 17 0 0 -
Viêm não - tủy cấp (hội chứng não cấp) (Kỳ 2)
5 trang 17 0 0 -
Viêm tuỵ cấp và mãn tính (Kỳ 1)
6 trang 16 0 0 -
56 trang 16 0 0
-
Giáo trình Điều dưỡng ngoại khoa - Bài 9
6 trang 16 0 0