Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán ung thư đường mật rốn gan
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 267.05 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài nghiên cứu này mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của ung thư đường mật rốn gan, giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán xác định và chẩn đoán giai đoạn bệnh. Nghiên cứu trên 35 bệnh nhân với chẩn đoán lâm sàng ung thư đường mật rốn gan và được chụp cộng hưởng từ tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức từ tháng 7 năm 2019 đến tháng 7 năm 2021. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán ung thư đường mật rốn gan TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 Adebayo A Adewole. Haematological and 9. Perez, M. J., Squires, K. J., Parks, L., & biochemical effects of etonogestrel subdermal Peipert, J. F. Perceived weight gain among implant (Implanon) in Ilorin Nigeria. International adolescents using contraception. Journal of Journal of Health Science, Qassim University. 2016 Pediatric and Adolescent Gynecology. 2015 Oct; 10(4): 499–506. Apr 28(2), e70. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ ĐƯỜNG MẬT RỐN GAN Lê Thanh Dũng1, Nguyễn Thanh Vân Anh2 TÓM TẮT intraductal growing type was 3,86±1,77cm. With periductal infiltrating type, average wall thickness was 52 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng 6,53±4,04mm; average segment involvement was từ của ung thư đường mật rốn gan, giá trị của cộng 25,47±6,87mm. On T1W imaging, majority of tumors hưởng từ trong chẩn đoán xác định và chẩn đoán giai were hypointense or isointense (93,8%), the signal đoạn bệnh. Đối tượng nghiên cứu: Mô tả tiến cứu intensity was variable on T2W imaging. 96,8% tumors gồm 35 bệnh nhân với chẩn đoán lâm sàng ung thư showed restricted diffusion. MRI had sensitivity 100%, đường mật rốn gan và được chụp cộng hưởng từ tại specificity 25%, positive predicted value 91,2 %, bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức từ tháng 7 năm 2019 negative predicted value 100%, accuracy 91,4% in the đến tháng 7 năm 2021. Kết quả: Kích thước trung diagnosis of hilar cholangiocarcinoma. Accuracy for bình của thể khối và thể phát triển trong lòng đường ductal extent for MRI was 83,9%. Conclusion: Hilar mật 3,86±1,77cm; với thể thâm nhiễm, độ dày thành cholangiocarcinoma is typically hypointense or đường mật trung bình 6,53±4,04mm, chiều dài đoạn isointense on T1W, restricted diffusion on DWI, the dày là 25,47±6,87mm. Trên chuỗi xung T1W, phần signal intensity is variable on T2W. MRI is a valuable lớn u giảm hoặc đồng tín hiệu (93,8%), tín hiệu trên method in diagnosis and staging hilar chuỗi xung T2W thay đổi. 96,8% trường hợp u hạn cholangiocarcinoma. chế khuếch tán trên DWI. CHT có độ nhạy 100%, độ Key words: hilar cholangiocarcinoma, magnetic đặc hiệu 25%, giá trị dự báo dương tính 91,2%, giá trị reasonance imaging, diagonis. dự báo âm tính 100%, độ chính xác 91,4% trong chẩn đoán ung thư đường mật rốn gan. CHT chẩn đoán I. ĐẶT VẤN ĐỀ đúng giai đoạn 83,9% trường hợp. Kết luận: Ung thư đường mật rốn gan thường giảm hoặc đồng tín hiệu Ung thư đường mật (UTĐM) rốn gan hay u trên chuỗi xung T1W, tín hiệu thay đổi trên chuỗi Klatskin, lần đầu tiên được mô tả năm 1965 [1] xung T2W, hạn chế khuếch tán trên DWI. Cộng hưởng là bệnh lý ác tính xuất phát từ biểu mô của từ là phương pháp rất có giá trị trong chẩn đoán và đường mật từ chỗ ống gan phải và trái hợp lại đánh giá giai đoạn của ung thư đường mật rốn gan. thành ống gan chung đến chỗ ống túi mật đổ Từ khóa: ung thư đường mật rốn gan, cộng vào ống gan chung. Đây là vị trí hay gặp nhất hưởng từ, chẩn đoán giai đoạn. trong ung thư đường mật, đứng thứ 2 sau ung SUMMARY thư gan nguyên phát, tiên lượng xấu. IMAGING CHARACTERISTICS AND VALUES Nhóm nghiên cứu ung thư gan Nhật Bản OF MAGNETIC REASONANCE IMAGING IN phân loại UTĐM làm 3 thể: thể khối, thể thâm THE DIAGNOSIS OF HILAR nhiễm quanh đường mật và thể phát triển trong CHOLANGIOCARCINOMA ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán ung thư đường mật rốn gan TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 Adebayo A Adewole. Haematological and 9. Perez, M. J., Squires, K. J., Parks, L., & biochemical effects of etonogestrel subdermal Peipert, J. F. Perceived weight gain among implant (Implanon) in Ilorin Nigeria. International adolescents using contraception. Journal of Journal of Health Science, Qassim University. 2016 Pediatric and Adolescent Gynecology. 2015 Oct; 10(4): 499–506. Apr 28(2), e70. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ ĐƯỜNG MẬT RỐN GAN Lê Thanh Dũng1, Nguyễn Thanh Vân Anh2 TÓM TẮT intraductal growing type was 3,86±1,77cm. With periductal infiltrating type, average wall thickness was 52 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng 6,53±4,04mm; average segment involvement was từ của ung thư đường mật rốn gan, giá trị của cộng 25,47±6,87mm. On T1W imaging, majority of tumors hưởng từ trong chẩn đoán xác định và chẩn đoán giai were hypointense or isointense (93,8%), the signal đoạn bệnh. Đối tượng nghiên cứu: Mô tả tiến cứu intensity was variable on T2W imaging. 96,8% tumors gồm 35 bệnh nhân với chẩn đoán lâm sàng ung thư showed restricted diffusion. MRI had sensitivity 100%, đường mật rốn gan và được chụp cộng hưởng từ tại specificity 25%, positive predicted value 91,2 %, bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức từ tháng 7 năm 2019 negative predicted value 100%, accuracy 91,4% in the đến tháng 7 năm 2021. Kết quả: Kích thước trung diagnosis of hilar cholangiocarcinoma. Accuracy for bình của thể khối và thể phát triển trong lòng đường ductal extent for MRI was 83,9%. Conclusion: Hilar mật 3,86±1,77cm; với thể thâm nhiễm, độ dày thành cholangiocarcinoma is typically hypointense or đường mật trung bình 6,53±4,04mm, chiều dài đoạn isointense on T1W, restricted diffusion on DWI, the dày là 25,47±6,87mm. Trên chuỗi xung T1W, phần signal intensity is variable on T2W. MRI is a valuable lớn u giảm hoặc đồng tín hiệu (93,8%), tín hiệu trên method in diagnosis and staging hilar chuỗi xung T2W thay đổi. 96,8% trường hợp u hạn cholangiocarcinoma. chế khuếch tán trên DWI. CHT có độ nhạy 100%, độ Key words: hilar cholangiocarcinoma, magnetic đặc hiệu 25%, giá trị dự báo dương tính 91,2%, giá trị reasonance imaging, diagonis. dự báo âm tính 100%, độ chính xác 91,4% trong chẩn đoán ung thư đường mật rốn gan. CHT chẩn đoán I. ĐẶT VẤN ĐỀ đúng giai đoạn 83,9% trường hợp. Kết luận: Ung thư đường mật rốn gan thường giảm hoặc đồng tín hiệu Ung thư đường mật (UTĐM) rốn gan hay u trên chuỗi xung T1W, tín hiệu thay đổi trên chuỗi Klatskin, lần đầu tiên được mô tả năm 1965 [1] xung T2W, hạn chế khuếch tán trên DWI. Cộng hưởng là bệnh lý ác tính xuất phát từ biểu mô của từ là phương pháp rất có giá trị trong chẩn đoán và đường mật từ chỗ ống gan phải và trái hợp lại đánh giá giai đoạn của ung thư đường mật rốn gan. thành ống gan chung đến chỗ ống túi mật đổ Từ khóa: ung thư đường mật rốn gan, cộng vào ống gan chung. Đây là vị trí hay gặp nhất hưởng từ, chẩn đoán giai đoạn. trong ung thư đường mật, đứng thứ 2 sau ung SUMMARY thư gan nguyên phát, tiên lượng xấu. IMAGING CHARACTERISTICS AND VALUES Nhóm nghiên cứu ung thư gan Nhật Bản OF MAGNETIC REASONANCE IMAGING IN phân loại UTĐM làm 3 thể: thể khối, thể thâm THE DIAGNOSIS OF HILAR nhiễm quanh đường mật và thể phát triển trong CHOLANGIOCARCINOMA ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học Việt Nam Bài viết về y học Ung thư đường mật rốn gan Phương pháp chẩn đoán giai đoạn bệnh Giá trị của cộng hưởng từTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 215 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
6 trang 195 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 191 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 189 0 0 -
8 trang 189 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 185 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 183 0 0 -
6 trang 174 0 0