![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đặc điểm hình ảnh viêm túi mật cấp trên X quang cắt lớp điện toán
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 660.95 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khảo sát đặc điểm hình ảnhvà xác định vai trò chẩn đoán biến chứng của viêm túi mật cấp (VTMC) trên X quang cắt lớp điện toán (XQCLĐT).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh viêm túi mật cấp trên X quang cắt lớp điện toánNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019 ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VIÊM TÚI MẬT CẤP TRÊN X QUANG CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN Nguyễn Phước Thuyết*, Nguyễn Văn Hải**TÓMTẮT Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm hình ảnhvà xác định vai trò chẩn đoán biến chứng của viêm túi mật cấp(VTMC) trên X quang cắt lớp điện toán (XQCLĐT). Đối tượng: Tiến hành hồi cứu 63 trường hợp được chẩn đoán xác định viêm túi mật cấp có và không cóbiến chứng trong mổ và được chụp X quang cắt lớp điện toán, tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn, từ tháng06/2016 đến tháng 05/2018. Kết quả: 63 trường hợp gồm 33 nữ (52,4%) và 30 nam (47,6%). Tuổi trung bình 57,7 ±18,9. Trong sốnày, có 46 (73%) trường hợp không có biến chứng và 17 (27%) trường hợp có biến chứng hoại tử. Các dấuhiệu hình ảnh của viêm túi mật cấp trên XQCLĐT gồm: (1) Sung huyết nhu mô gan giường túi mật(92,1%), (2) Túi mật căng trên 30,5mm (81%), (3) Thành túi mật dày trên 3mm (74,6%), (4) Sỏi túi mật(68,1%) và (5) Phù nề lớp dưới niêm mạc (52,8%), (6) Tăng bắt quang thành túi mật (39,7%), (7) Phù nềmô mỡ quanh túi mật (39,7%), (8) Đáy túi mật căng (36,5%), (9) Dịch mật có đậm độ cao (22,2%). Trong17 trường hợp viêm túi mật cấp có biến chứng đều là viêm túi mật hoại tử, trong đó có một trường hợp túimật bị thủng và gây áp xe dưới hoành phải và dưới gầm gan phải. Các dấu chứng giúp chẩn đoán viêm túimật hoại tử là vùng khu trú không bắt quang thành túi mật, bong tróc niêm mạc và dịch quanh túi mật. Độnhạy, độ chuyên biệt, giá trị tiên đoán dương và giá trị tiên đoán âm của chẩn đoán VTMC hoại tử trênXQCLĐT lần lượt là: 76,5%, 100%, 100%, 92%. Kết luận: Các dấu hiệu quan trọng của VTMC trên XQCLĐT là tăng bắt quang nhu mô gan vùnggiường túi mật, túi mật căng trên 30,5mm, thành túi mật dày trên 3mm, sỏi túi mật, phù nề lớp dưới niêmmạc túi mật. XQCLĐT có độ chuyên biệt cao, nhưng độ nhạy chỉ vừa phải trong chẩn đoán biến chứngthủng của VTMC. Từ khóa: viêm túi mật cấp, X quang cắt lớp điện toánABSTRACT IMAGING FEATURES OF THE ACUTE CHOLECYSTITIS ON THE MULTI-DETECTOR COMPUTED TOMOGRAPHY Nguyen Phuoc Thuyet, Nguyen Van Hai * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 1- 2019: 176-183 Aims: To investigate imaging features of acute cholecystitis and to access the diagnostic performance ofcomplications of acute cholecystitis on multi-detector computed tomography. Methods: Review retrospectively 63 patients with uncomplicated and complicated acute cholecystitis, whohad been diagnosed during the surgery and had been pre-operatively scanned on MDCT, in Hoan My Sai Gonhospital, from 06/2016 to 05/2018. Results: There were 63 patients wih acute cholecystitis including 33 female (52.4%) and 30 male (47.6%).Mean age was 57.7 ±18.9. In these patients, có 46 patients (73%) was uncomplicated and 17 (27%) was *Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn **Bộ môn Ngoại tổng quát, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc BSCK2. Nguyễn Phước Thuyết ĐT: 0908162381 Email: thuyet.nguyen@hoanmy.com176 Chuyên Đề Ngoại KhoaNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019complicated acute cholecystitis. All complicated cases were grangrenous acute cholecystitis, including 1 case withperforation and right subdiaphragmatic and subhepatic abcess. The common finding of acute cholecystitis onMDCT in decreasing frequency were (1) Live congestion (92.1%), (2) Gallbladder distension more than 30.5mm(81%), (3) Gallbladder wall thickening more than 3mm (7.6%), (4) Gallstone (68.1%), (5) Submucosal oedema(52.8%), (6)Gallbladder wall enhancement (39.7%), (8) Tensile gallbladder fundus sign (36.5%), (9) Gallbladderfluid hyperdensity (22.2%). Findings suggestive of gangrenous acute cholecystitis were: lack of muralenhancement, intraluminal mucosa, pericholecystic fluid. Sensitivity, specificity, postive predictive value andnegative predictive value respectively was 76.5%, 100%, 100%, 92%. Conclusion:Five most common findings in acute cholecystitis on MDCT were; The liver congestion,Gallbladder distention over 30,5mm, gallbladder wall thickening more than 3mm, gallstone, submucosal oedema.MDCT had high sensivity but moderate specificity in diagnosing complications of acute cholecystitis. Keyword: Acute appendicitis, multi-detector computer tomography.ĐẶTVẤNĐỀ các tác giả đã giới thiệu các dấu hiệu mới rất hữu Viêm túi mật cấp (VTMC) là một bệnh ích trong chẩn đoán VTMC trên XQCLĐT như làthường gặp, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh viêm túi mật cấp trên X quang cắt lớp điện toánNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019 ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VIÊM TÚI MẬT CẤP TRÊN X QUANG CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN Nguyễn Phước Thuyết*, Nguyễn Văn Hải**TÓMTẮT Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm hình ảnhvà xác định vai trò chẩn đoán biến chứng của viêm túi mật cấp(VTMC) trên X quang cắt lớp điện toán (XQCLĐT). Đối tượng: Tiến hành hồi cứu 63 trường hợp được chẩn đoán xác định viêm túi mật cấp có và không cóbiến chứng trong mổ và được chụp X quang cắt lớp điện toán, tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn, từ tháng06/2016 đến tháng 05/2018. Kết quả: 63 trường hợp gồm 33 nữ (52,4%) và 30 nam (47,6%). Tuổi trung bình 57,7 ±18,9. Trong sốnày, có 46 (73%) trường hợp không có biến chứng và 17 (27%) trường hợp có biến chứng hoại tử. Các dấuhiệu hình ảnh của viêm túi mật cấp trên XQCLĐT gồm: (1) Sung huyết nhu mô gan giường túi mật(92,1%), (2) Túi mật căng trên 30,5mm (81%), (3) Thành túi mật dày trên 3mm (74,6%), (4) Sỏi túi mật(68,1%) và (5) Phù nề lớp dưới niêm mạc (52,8%), (6) Tăng bắt quang thành túi mật (39,7%), (7) Phù nềmô mỡ quanh túi mật (39,7%), (8) Đáy túi mật căng (36,5%), (9) Dịch mật có đậm độ cao (22,2%). Trong17 trường hợp viêm túi mật cấp có biến chứng đều là viêm túi mật hoại tử, trong đó có một trường hợp túimật bị thủng và gây áp xe dưới hoành phải và dưới gầm gan phải. Các dấu chứng giúp chẩn đoán viêm túimật hoại tử là vùng khu trú không bắt quang thành túi mật, bong tróc niêm mạc và dịch quanh túi mật. Độnhạy, độ chuyên biệt, giá trị tiên đoán dương và giá trị tiên đoán âm của chẩn đoán VTMC hoại tử trênXQCLĐT lần lượt là: 76,5%, 100%, 100%, 92%. Kết luận: Các dấu hiệu quan trọng của VTMC trên XQCLĐT là tăng bắt quang nhu mô gan vùnggiường túi mật, túi mật căng trên 30,5mm, thành túi mật dày trên 3mm, sỏi túi mật, phù nề lớp dưới niêmmạc túi mật. XQCLĐT có độ chuyên biệt cao, nhưng độ nhạy chỉ vừa phải trong chẩn đoán biến chứngthủng của VTMC. Từ khóa: viêm túi mật cấp, X quang cắt lớp điện toánABSTRACT IMAGING FEATURES OF THE ACUTE CHOLECYSTITIS ON THE MULTI-DETECTOR COMPUTED TOMOGRAPHY Nguyen Phuoc Thuyet, Nguyen Van Hai * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 1- 2019: 176-183 Aims: To investigate imaging features of acute cholecystitis and to access the diagnostic performance ofcomplications of acute cholecystitis on multi-detector computed tomography. Methods: Review retrospectively 63 patients with uncomplicated and complicated acute cholecystitis, whohad been diagnosed during the surgery and had been pre-operatively scanned on MDCT, in Hoan My Sai Gonhospital, from 06/2016 to 05/2018. Results: There were 63 patients wih acute cholecystitis including 33 female (52.4%) and 30 male (47.6%).Mean age was 57.7 ±18.9. In these patients, có 46 patients (73%) was uncomplicated and 17 (27%) was *Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn **Bộ môn Ngoại tổng quát, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc BSCK2. Nguyễn Phước Thuyết ĐT: 0908162381 Email: thuyet.nguyen@hoanmy.com176 Chuyên Đề Ngoại KhoaNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019complicated acute cholecystitis. All complicated cases were grangrenous acute cholecystitis, including 1 case withperforation and right subdiaphragmatic and subhepatic abcess. The common finding of acute cholecystitis onMDCT in decreasing frequency were (1) Live congestion (92.1%), (2) Gallbladder distension more than 30.5mm(81%), (3) Gallbladder wall thickening more than 3mm (7.6%), (4) Gallstone (68.1%), (5) Submucosal oedema(52.8%), (6)Gallbladder wall enhancement (39.7%), (8) Tensile gallbladder fundus sign (36.5%), (9) Gallbladderfluid hyperdensity (22.2%). Findings suggestive of gangrenous acute cholecystitis were: lack of muralenhancement, intraluminal mucosa, pericholecystic fluid. Sensitivity, specificity, postive predictive value andnegative predictive value respectively was 76.5%, 100%, 100%, 92%. Conclusion:Five most common findings in acute cholecystitis on MDCT were; The liver congestion,Gallbladder distention over 30,5mm, gallbladder wall thickening more than 3mm, gallstone, submucosal oedema.MDCT had high sensivity but moderate specificity in diagnosing complications of acute cholecystitis. Keyword: Acute appendicitis, multi-detector computer tomography.ĐẶTVẤNĐỀ các tác giả đã giới thiệu các dấu hiệu mới rất hữu Viêm túi mật cấp (VTMC) là một bệnh ích trong chẩn đoán VTMC trên XQCLĐT như làthường gặp, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y tế Viêm túi mật cấp X quang cắt lớp điện toán Phù nề lớp dưới niêm mạc Phù nề mô mỡ quanh túi mậtTài liệu liên quan:
-
7 trang 196 0 0
-
6 trang 185 0 0
-
5 trang 40 1 0
-
Khẩu phần ăn của học sinh trường THCS Nguyễn Chí Thanh tại Gia Nghĩa, Đăk Nông
7 trang 37 1 0 -
Hiệu quả của kỹ thuật bơm surfactant ít xâm lấn
9 trang 35 0 0 -
5 trang 33 1 0
-
Đặc điểm hình thái và vi học cây cù đèn Delpy croton delpyi Gagnep., họ Euphorbiaceae
8 trang 31 0 0 -
5 trang 30 0 0
-
6 trang 30 0 0
-
Rối loạn lipid ở bệnh nhân cao tuổi đái tháo đường típ 2 tại phòng khám A1, Bệnh viện Thống Nhất
7 trang 28 0 0