Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến EGFR tại Bệnh viện Bạch Mai
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 309.94 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài này mô tả đặc điểm bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến EGFR tại Bệnh viện Bạch Mai. Nghiên cứu hồi cứu, mô tả, cắt ngang trên 53 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến gen EGFR được điều trị thuốc ức chế tyrosine kinase kết hợp xạ phẫu dao gamma quay tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu Bệnh viện Bạch Mai thời gian từ 01/2016 đến 12/2020. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến EGFR tại Bệnh viện Bạch Mai TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021khả năng gây bệnh nếu cá thể phòng vệ và đối tâm thần và hành vi ICD-10, World Healthphó kém. Tuy nhiên, thành phần gây bệnh của Organization, Geneva, 91–94. 3. Rusaka M. and Rancāns E. (2014). Asang chấn tâm lý là ý nghĩa thông tin chứ không prospective follow-up study of first-episode acutechỉ là cường độ của sang chấn và ý nghĩa thông transient psychotic disorder in Latvia. Ann Gentin đóng vai trò quan trọng hơn. Psychiatry, 13(1), 4. 4. Vương Đình Thuỷ (2018), Nghiên cứu đặc điểmV. KẾT LUẬN lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến rối loạn Bệnh nhân rối loạn loạn thần cấp và nhất thời loạn thần cấp và nhất thời, luận văn cao học, Trường đại học Y Hà Nội, Hà Nội., .có tỷ lệ cao có sang chấn tâm lý 5. Castagnini A.C., Munk-Jørgensen P., and Phần lớn sang chấn tâm lý là khó khăn về Bertelsen A. (2016). Short-term course andkinh tế và xuất hiện trên 2 tuần trước khi bị outcome of acute and transient psychotic disorders:bệnh, có cường độ, ý nghĩa ở mức vừa phải. Differences from other types of psychosis with acute onset. Int J Soc Psychiatry, 62(1), 51–56.TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Marija R. (2015), Acute and Transient Psychotic1. Trần Hữu Bình (2001). Rối loạn loạn thần cấp Disorder (ATPD) Dynamic Development and và nhất thời. Bệnh học tâm thần. Bộ môn tâm thần Particularities in Diagnostics and Treatment in Đại học Y Hà Nội, 38–43. Latvia. Summary of the Doctoral Thesis, Dr. med.,2. Tổ chức y tế thế giới (WHO) (1992), Rối loạn Rīga Stradiņš University. loạn thần cấp và nhất thời, Phân loại các rối loạn ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ DI CĂN NÃO CÓ ĐỘT BIẾN EGFR TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Nguyễn Văn Kiên1, Phạm Cẩm Phương2TÓM TẮT 1-10mm chiếm 20,1%. Tỷ lệ bệnh nhân có đột biến Del19 chiếm đa số (67,9%), Del 19/L858R= 2,77/1. 47 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bệnh nhân ung thư So với đột biến exon 21, đột biến Del 19 gặp nhiều ởphổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến EGFR tại nhóm nữ hơn (63,9%) sự khác biệt có ý nghĩa thốngBệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương pháp kê với p= 0,005. Đa số bệnh nhân có nồng độ CEA,nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả, cắt ngang cyfra 21-1 đều cao hơn ngưỡng bình thường (81,8%trên 53 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư phổi và 70,3%). Di căn xương có mối liên hệ chặt chẽ vớikhông tế bào nhỏ di căn não có đột biến gen EGFR tình trạng tăng CEA bất thường với p=0,047. Kếtđược điều trị thuốc ức chế tyrosine kinase kết hợp xạ luận: Bệnh nhân ung thư phổi di căn não có đột biếnphẫu dao gamma quay tại Trung tâm Y học hạt nhân EGFR có tỷ lệ nam/ nữ cân bằng, đột biến Del 19và Ung bướu Bệnh viện Bạch Mai thời gian từ 01/2016 chiếm đa số, gặp nhiều ở nữ. CEA có độ nhạy caođến 12/2020. Kết quả: 50,9% nam, tỷ lệ nam/nữ: trong dự báo tình trạng di căn toàn thân, đặc biệt là di1,04/1, chủ yếu ở độ tuổi 50-69 (73,6%). 43,4% bệnh căn xương.nhân hút thuốc lá, chỉ gặp ở nam giới. Triệu chứng Từ khóa: ung thư phổi di căn não, đột biến EGFR,hay gặp là triệu chứng hô hấp 54,7%, tiếp đến là đặc điểm bệnh nhân, CEAchứng thần kinh 39,6%. Đa số bệnh nhân có chỉ sốtoàn trạng PS ECOG từ 0-1 (81,1%). Giai đoạn T1-2 SUMMARYgặp 64,2%, di căn hạch 58,5%, di căn não thường kếthợp di căn vị trí khác (64,2%) trong đó hay gặp nhất CHARACTERISTICS OF CLINICAL ANDlà di căn xương 49,1%, tiếp đến là di căn phổi, màng PARACLINICAL OF NON-SMALL CELL LUNGphổi 28,3%, tuyến thượng thận 5,7%, gan 3,7%. Đặc CANCER PATIENTS WITH EPIDERMAL GROWTHdiểm u di căn não: Di căn 1 ổ gặp 47%, vị trí hay di FACTOR RECEPTOR MUTANT AND BRAINcăn là bán cầu đại não (79,2%), kích thước từ 1- METASTASIS TREATED AT BACH MAI HOSPITAL20mm chiếm tỷ lệ cao nhất (69,9%), kích thước nhỏ Object: Characterizing of non-small cell lung cancer patients with epidermal growth factor receptor ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến EGFR tại Bệnh viện Bạch Mai TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021khả năng gây bệnh nếu cá thể phòng vệ và đối tâm thần và hành vi ICD-10, World Healthphó kém. Tuy nhiên, thành phần gây bệnh của Organization, Geneva, 91–94. 3. Rusaka M. and Rancāns E. (2014). Asang chấn tâm lý là ý nghĩa thông tin chứ không prospective follow-up study of first-episode acutechỉ là cường độ của sang chấn và ý nghĩa thông transient psychotic disorder in Latvia. Ann Gentin đóng vai trò quan trọng hơn. Psychiatry, 13(1), 4. 4. Vương Đình Thuỷ (2018), Nghiên cứu đặc điểmV. KẾT LUẬN lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến rối loạn Bệnh nhân rối loạn loạn thần cấp và nhất thời loạn thần cấp và nhất thời, luận văn cao học, Trường đại học Y Hà Nội, Hà Nội., .có tỷ lệ cao có sang chấn tâm lý 5. Castagnini A.C., Munk-Jørgensen P., and Phần lớn sang chấn tâm lý là khó khăn về Bertelsen A. (2016). Short-term course andkinh tế và xuất hiện trên 2 tuần trước khi bị outcome of acute and transient psychotic disorders:bệnh, có cường độ, ý nghĩa ở mức vừa phải. Differences from other types of psychosis with acute onset. Int J Soc Psychiatry, 62(1), 51–56.TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Marija R. (2015), Acute and Transient Psychotic1. Trần Hữu Bình (2001). Rối loạn loạn thần cấp Disorder (ATPD) Dynamic Development and và nhất thời. Bệnh học tâm thần. Bộ môn tâm thần Particularities in Diagnostics and Treatment in Đại học Y Hà Nội, 38–43. Latvia. Summary of the Doctoral Thesis, Dr. med.,2. Tổ chức y tế thế giới (WHO) (1992), Rối loạn Rīga Stradiņš University. loạn thần cấp và nhất thời, Phân loại các rối loạn ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ DI CĂN NÃO CÓ ĐỘT BIẾN EGFR TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Nguyễn Văn Kiên1, Phạm Cẩm Phương2TÓM TẮT 1-10mm chiếm 20,1%. Tỷ lệ bệnh nhân có đột biến Del19 chiếm đa số (67,9%), Del 19/L858R= 2,77/1. 47 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bệnh nhân ung thư So với đột biến exon 21, đột biến Del 19 gặp nhiều ởphổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến EGFR tại nhóm nữ hơn (63,9%) sự khác biệt có ý nghĩa thốngBệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương pháp kê với p= 0,005. Đa số bệnh nhân có nồng độ CEA,nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả, cắt ngang cyfra 21-1 đều cao hơn ngưỡng bình thường (81,8%trên 53 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư phổi và 70,3%). Di căn xương có mối liên hệ chặt chẽ vớikhông tế bào nhỏ di căn não có đột biến gen EGFR tình trạng tăng CEA bất thường với p=0,047. Kếtđược điều trị thuốc ức chế tyrosine kinase kết hợp xạ luận: Bệnh nhân ung thư phổi di căn não có đột biếnphẫu dao gamma quay tại Trung tâm Y học hạt nhân EGFR có tỷ lệ nam/ nữ cân bằng, đột biến Del 19và Ung bướu Bệnh viện Bạch Mai thời gian từ 01/2016 chiếm đa số, gặp nhiều ở nữ. CEA có độ nhạy caođến 12/2020. Kết quả: 50,9% nam, tỷ lệ nam/nữ: trong dự báo tình trạng di căn toàn thân, đặc biệt là di1,04/1, chủ yếu ở độ tuổi 50-69 (73,6%). 43,4% bệnh căn xương.nhân hút thuốc lá, chỉ gặp ở nam giới. Triệu chứng Từ khóa: ung thư phổi di căn não, đột biến EGFR,hay gặp là triệu chứng hô hấp 54,7%, tiếp đến là đặc điểm bệnh nhân, CEAchứng thần kinh 39,6%. Đa số bệnh nhân có chỉ sốtoàn trạng PS ECOG từ 0-1 (81,1%). Giai đoạn T1-2 SUMMARYgặp 64,2%, di căn hạch 58,5%, di căn não thường kếthợp di căn vị trí khác (64,2%) trong đó hay gặp nhất CHARACTERISTICS OF CLINICAL ANDlà di căn xương 49,1%, tiếp đến là di căn phổi, màng PARACLINICAL OF NON-SMALL CELL LUNGphổi 28,3%, tuyến thượng thận 5,7%, gan 3,7%. Đặc CANCER PATIENTS WITH EPIDERMAL GROWTHdiểm u di căn não: Di căn 1 ổ gặp 47%, vị trí hay di FACTOR RECEPTOR MUTANT AND BRAINcăn là bán cầu đại não (79,2%), kích thước từ 1- METASTASIS TREATED AT BACH MAI HOSPITAL20mm chiếm tỷ lệ cao nhất (69,9%), kích thước nhỏ Object: Characterizing of non-small cell lung cancer patients with epidermal growth factor receptor ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học Việt Nam Bài viết về y học Ung thư phổi không tế bào nhỏ Ung thư phổi di căn não Đặc điểm lâm sàn đột biến EGFRTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 215 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
6 trang 194 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 191 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 188 0 0 -
8 trang 188 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 185 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 182 0 0 -
6 trang 174 0 0