Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng răng khôn hàm dưới theo phân loại Parant II, III tại Bệnh viện Quân y 103
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 391.41 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng răng khôn hàm dưới theo phân loại parant II, III của bệnh nhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện Quân y 103. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, theo dõi dọc có phân tích trên 138 bệnh nhân được phẫu thuật lấy răng khôn hàm dưới (RKHD) mọc lệch ngầm theo phân loại phẫu thuật Parant II, III tại Khoa Răng miệng - Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 9/2019 - 5/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng răng khôn hàm dưới theo phân loại Parant II, III tại Bệnh viện Quân y 103 EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌCĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG RĂNG KHÔN HÀMDƯỚI THEO PHÂN LOẠI PARANT II, III TẠI BỆNH VIỆN QUÂNY 103 Vũ Hồng Thái1, Nguyễn Khang1, Nguyễn Danh Long1 TÓM TẮT Objectives: Describing the clinical, subclinical Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng characteristics of lower third molar with classificationrăng khôn hàm dưới theo phân loại parant II, III của bệnh of parant II and III of patients who came for medicalnhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện Quân y 103. examination and treatment at Military Hospital 103. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, Subjects and methods: A prospective,theo dõi dọc có phân tích trên 138 bệnh nhân được phẫu longitudinal study with an analysis of 138 patients whothuật lấy răng khôn hàm dưới (RKHD) mọc lệch ngầm had surgery on lower third molar (LTM) implicitlytheo phân loại phẫu thuật Parant II, III tại Khoa Răng deviated according to the classification of Parant II andmiệng - Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 9/2019 - 5/2020. III surgery at the Dental Department - Military Hospital Kết quả: Tỷ lệ về tuổi cao nhất ở cả hai nhóm là từ 18 103 from 9/2019 - 5/2020.- 24 tuổi (phẫu thuật sử dụng máy: 53,6 % và nhổ thường: Results: The highest rate of age in both groups was47,8 %). Nhóm nhổ máy, nam giới: 65,2%, nhổ thường, from 18 to 24 years old (using machine operation: 53.6%nam giới: 58,0% và nữ: 42,0%. Không có sự khác biệt về and normal spit: 47.8%). Those who pulled machines,tuổi và giới tính giữa hai nhóm phẫu thuật (p>0,05). Nhóm males: 65.2%, normal spit, males: 58.0% and femlaes:nhổ máy, tỷ lệ Parant III: 53,62%, nhổ thường tỷ lệ Parant 42.0%. There was no difference in age and sex betweenIII: 44,93% và Parant II: 55,07%. Ở cả hai nhóm nhổ máy the two surgical groups (p> 0.05). Group of spit machines,và không sử dụng máy đều có răng lệch gần chiếm tỷ lệ cao Parant III rate: 53.62%, normal spit, Parant III rate: 44.93%nhất lần lượt là 47,8% và 68,1%. Nhóm sử dụng máy tỷ lệ and Parant II: 55.07%. In both groups of machines pullingrăng ở vị trí B và C lần lượt là 33,33% và 59,42%, còn ở and not using the machine, the proportion of the deviatednhóm nhổ thường là 30,4% và 66,7%. Tương quan khoảng teeth accounted for the highest proportion, 47.8% andrộng xương loại II ở hai nhóm chiếm đa số, ở nhóm có sử 68.1% respectively. In the group using machines, thedụng máy là 91,3% và nhóm nhổ thường là 92,8%. percentage of teeth in position B and C was 33.33% and Kết luận: Độ tuổi trung bình của bệnh nhân phẫu 59.42%, respectively, while the normal spit group wasthuật nhổ RKHD theo Parant II là 27,1 ± 5,44. Nhóm bệnh 30.4% and 66.7%, respectively. The correlation betweennhân từ 18 đến 30 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (70,3%). Bệnh type II bone width in the two groups accounted for thenhân nam chiếm tỷ lệ cao hơn với 61,6%. Răng khôn nằm majority, in the group using the machine was 91.3% andngang, lệch gần chiếm tỷ lệ cao nhất. Đa số các răng ở vị the normal spit group was 92.8%.trí B và C. Tương quan xương loại II là 92,0%. Conclusion: The average age of patients with LTM Từ khóa: Răng khôn hàm dưới, phân loại Parant extraction surgery according to Parant II was 27.1 ± 5.44.II, III. The highest proportion of patients aged 18 to 30 years (70.3%). The proportion of male patients was higher SUMMARY: with 61.6%. Wisdom teeth accounted for the highest CLINICAL AND SUBCLINICAL CHARACTERISTICS percentage were horizontal, the proximal. The majorityOF LOWER THIRD MOLAR WITH CLASSIFICATION of teeth in position B and C. The bone width correlationOF PARANT II, III type II was 92.0%.1. Học viện Quân y Ngày nhận bài: 10/07/2020 Ngày phản biện: 16/07/2020 Ngày duyệt đăng: 07/08/2020 159 Tập 59 - Số 6-2020 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng răng khôn hàm dưới theo phân loại Parant II, III tại Bệnh viện Quân y 103 EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌCĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG RĂNG KHÔN HÀMDƯỚI THEO PHÂN LOẠI PARANT II, III TẠI BỆNH VIỆN QUÂNY 103 Vũ Hồng Thái1, Nguyễn Khang1, Nguyễn Danh Long1 TÓM TẮT Objectives: Describing the clinical, subclinical Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng characteristics of lower third molar with classificationrăng khôn hàm dưới theo phân loại parant II, III của bệnh of parant II and III of patients who came for medicalnhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện Quân y 103. examination and treatment at Military Hospital 103. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, Subjects and methods: A prospective,theo dõi dọc có phân tích trên 138 bệnh nhân được phẫu longitudinal study with an analysis of 138 patients whothuật lấy răng khôn hàm dưới (RKHD) mọc lệch ngầm had surgery on lower third molar (LTM) implicitlytheo phân loại phẫu thuật Parant II, III tại Khoa Răng deviated according to the classification of Parant II andmiệng - Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 9/2019 - 5/2020. III surgery at the Dental Department - Military Hospital Kết quả: Tỷ lệ về tuổi cao nhất ở cả hai nhóm là từ 18 103 from 9/2019 - 5/2020.- 24 tuổi (phẫu thuật sử dụng máy: 53,6 % và nhổ thường: Results: The highest rate of age in both groups was47,8 %). Nhóm nhổ máy, nam giới: 65,2%, nhổ thường, from 18 to 24 years old (using machine operation: 53.6%nam giới: 58,0% và nữ: 42,0%. Không có sự khác biệt về and normal spit: 47.8%). Those who pulled machines,tuổi và giới tính giữa hai nhóm phẫu thuật (p>0,05). Nhóm males: 65.2%, normal spit, males: 58.0% and femlaes:nhổ máy, tỷ lệ Parant III: 53,62%, nhổ thường tỷ lệ Parant 42.0%. There was no difference in age and sex betweenIII: 44,93% và Parant II: 55,07%. Ở cả hai nhóm nhổ máy the two surgical groups (p> 0.05). Group of spit machines,và không sử dụng máy đều có răng lệch gần chiếm tỷ lệ cao Parant III rate: 53.62%, normal spit, Parant III rate: 44.93%nhất lần lượt là 47,8% và 68,1%. Nhóm sử dụng máy tỷ lệ and Parant II: 55.07%. In both groups of machines pullingrăng ở vị trí B và C lần lượt là 33,33% và 59,42%, còn ở and not using the machine, the proportion of the deviatednhóm nhổ thường là 30,4% và 66,7%. Tương quan khoảng teeth accounted for the highest proportion, 47.8% andrộng xương loại II ở hai nhóm chiếm đa số, ở nhóm có sử 68.1% respectively. In the group using machines, thedụng máy là 91,3% và nhóm nhổ thường là 92,8%. percentage of teeth in position B and C was 33.33% and Kết luận: Độ tuổi trung bình của bệnh nhân phẫu 59.42%, respectively, while the normal spit group wasthuật nhổ RKHD theo Parant II là 27,1 ± 5,44. Nhóm bệnh 30.4% and 66.7%, respectively. The correlation betweennhân từ 18 đến 30 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (70,3%). Bệnh type II bone width in the two groups accounted for thenhân nam chiếm tỷ lệ cao hơn với 61,6%. Răng khôn nằm majority, in the group using the machine was 91.3% andngang, lệch gần chiếm tỷ lệ cao nhất. Đa số các răng ở vị the normal spit group was 92.8%.trí B và C. Tương quan xương loại II là 92,0%. Conclusion: The average age of patients with LTM Từ khóa: Răng khôn hàm dưới, phân loại Parant extraction surgery according to Parant II was 27.1 ± 5.44.II, III. The highest proportion of patients aged 18 to 30 years (70.3%). The proportion of male patients was higher SUMMARY: with 61.6%. Wisdom teeth accounted for the highest CLINICAL AND SUBCLINICAL CHARACTERISTICS percentage were horizontal, the proximal. The majorityOF LOWER THIRD MOLAR WITH CLASSIFICATION of teeth in position B and C. The bone width correlationOF PARANT II, III type II was 92.0%.1. Học viện Quân y Ngày nhận bài: 10/07/2020 Ngày phản biện: 16/07/2020 Ngày duyệt đăng: 07/08/2020 159 Tập 59 - Số 6-2020 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Sức khỏe cộng đồng Bài viết về y học Răng khôn hàm dưới Phân loại Parant II Phân loại Parant III Răng khôn mọc lệch ngầmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 211 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 197 0 0 -
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 188 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 182 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
6 trang 173 0 0