Danh mục

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân viêm phổi cộng đồng ở người cao tuổi tại Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 410.28 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng kết quả điều trị viêm phổi mắc phải ở cộng đồng ở các đối tượng tuổi cao tại bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân viêm phổi cộng đồng ở người cao tuổi tại Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên Bản tin Y Dược học miền núi số 4 năm 2016 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Ở NGƢỜI CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƢƠNG THÁI NGUYÊN Bùi Thị Hiền, Phạm Kim Liên Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng kết quả điều trị viêm phổi mắc phải ở cộng đồng ở các đối tƣợng tuổi cao tại bệnh viện Trung ƣơng Thái Nguyên. Phƣơng pháp: 83 bệnh nhân đƣợc chẩn đoán viêm phổi mắc phải cộng đồng tại Bệnh viện Trung ƣơng Thái Nguyên từ tháng 6/2015 đến tháng tháng 7/2016. Phân tích các dấu hiệu lâm sàng, x quang, công thức máu, vi khuẩn học, thời gian nằm viện, kết quả điều trị. Kết quả: 83 bệnh nhân với tuổi trung bình 71,25 ± 7,63, có triệu chứng thở nhanh >30 lần /p chiếm 16,9%, SpO2 < 90% chiếm 7,2 %, sốt 60,2%, tăng số lƣợng bạch cầu 66,3%, tổn thƣơng phổi trên x quang dạng khu trú 41,3%, tổn thƣơng lan tỏn 2 phổi 6,7%, bệnh đồng mắc gặp nhiều nhất là đái tháo đƣờng 18,1%, bệnh COPD 16,9 %, điểm số CURB-56 ở mức 3,4,5 chiếm 13,3%. Xét nghiệm vi sinh có 19 bệnh nhân cho kết quả dƣơng tính với các loại vi khuẩn chiếm 22,9%, trong đó thƣờng gặp nhất là S.Pneumoniea (26,3%), P.aeruginose (21,1%), E.coli (15,8%) và nấm (10,5%) Bệnh nhân đƣợc điều trị bằng kháng sinh theo kinh nghiệm với phác đồ 1 nhóm chiếm 42,2%, phối hợp 2 loại 45,8%, phối hợp 3-4 nhóm 12,0%, số bệnh nhân đƣợc can thiệp thông khí nhân tạo 11/83 (13,3%). Số ngày điều trị 10,7 ± 5,54, kết quả điều trị tốt 90,4%. Kết luận: Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng ở ngƣời cao tuổi điều trị tại Bệnh viện Trung ƣơng Thái Nguyên có triệu chứng phong phú nhƣng không điển hình, có nhiều bệnh đồng mắc, đƣợc điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm đặt kết quả tốt 90,4%. Từ khóa: Viêm phổi mắc phải cộng đồng, vi khuẩn, chỉ số CURB-65, điều trị kháng sinh, kết quả điều trị. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng (VPMPCĐ) bao gồm các nhiễm khuẩn phổi xảy ra ở ngoài bệnh viện hoặc trong vòng 48 giờ đầu sau khi nhập viện. Bệnh viêm phổi mắc phải ở cộng đồng vẫn còn là một căn bệnh phổ biến và nghiêm trọng, bất chấp sự sẵn có của các kháng sinh mới, có hiệu lực và hiệu quả của vắc xin. Tuổi cao và bệnh đồng mắc là những yếu tố quan trọng có ảnh hƣởng đến biểu hiện lâm sàng của viêm phổi, nhiều khi các biểu hiện lâm sàng hay gặp của viêm phổi lại không điển hình, bị che khuất. Và đó là các nguy cơ dễ dẫn tới tử vong do viêm phổi khi không đƣợc xác định đúng đắn ở các bênh nhân lớn tuổi. Dân số già đang tăng gấp đôi so với tỷ lệ dân số nói chung, do đó cần phải có sự hiểu hơn về sinh lý bệnh, vi sinh học, điều trị và phòng ngừa VPMPCĐ ở đối tƣợng này. Nghiên cứu của chúng tôi đánh giá về kết quả điều trị bệnh VPMPCĐ qua đó có cái nhìn rõ hơn về tình hình sử dụng kháng sinh, các thang điểm mức độ nặng của viêm phổi, mối liên quan giữa chỉ số CURB-65 với kết cục điều trị, thời gian nằm viện của các bệnh nhân tuổi cao nhập viện. 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tƣợng 83 bệnh nhân viêm phổi mắc phải cộng đồng có tuổi ≥ 60 tuổi 9 Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên Bản tin Y Dược học miền núi số 4 năm 2016 Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân chuẩn đoán VPMPCĐ theo ERS (hiệp hội hô hấp châu Âu) và IDSA/ATS (hiệp hội bệnh nhiễm trùng/hiệp hội lồng ngực Hoa Kỳ). Ho cấp tính, có đờm. Và có những dấu hiệu sau: Dấu hiệu thâm nhiễm mới trên phim phổi/đau ngực kiểu màng phổi, khó thở, thở nhanh, nhịp tim > 100 l/p, sốt. Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiêm cứu. 2.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang Đặc điểm về bệnh nhân: Bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên. Giới nam, nữ. Các bệnh đồng mắc: Bệnh mạch não, suy tim, suy thận, bệnh gan mạn tính, đái tháo đƣờng. Các bệnh lý tại phổi: Bệnh phổi tắc nghẽ mạn tính, giãn phế quản, hen phế quản, tiền sử có lao phổi. Có dùng chế phẩm corticoid (dùng corticoid với liều ≥ 10mg prenisolon/ngày). Đặc điểm lâm sàng: Ho khạc đờm trắng, đờm đục mủ, xanh. Đau ngực kiểu màng phổi. Khó thở nhịp thở ≥ 30 l/p. Sốt: Thân nhiệt ≥ 37,50C, sốt cao ≥ 40 độ hoặc hạ thân nhiệt. Khám phổi có ran nổ, ẩm, ran ngáy vùng tổn thƣơng, hội chứng động đặc (rung thanh tăng, gõ đục, rì rào phế nang giảm). Tình trạng suy hô hấp: Tím tái, co kéo cơ hô hấp phụ, phân áp oxy < 90% hoặc pO2 < 60 mmHg. Đặc điểm cận lâm sàng: Số lƣợng BC bình thƣờng, tăng > 12G/l hoặc giảm < 4 G/l. Nồng độ CRP huyết thanh đánh giá mức độ viêm nặng > 50 mg/l. Hình thái tổn thƣơng của VP ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: