Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm phổi ở trẻ 1-2 tháng tại khoa Hô hấp Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2016
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 80.28 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi ở trẻ 1 - 2 tháng tuổi vào điều trị tại khoa Hô hấp Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng từ tháng 01/2016 đến 12/2016 và nhận xét kết quả điều trị ở những bệnh nhân trên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm phổi ở trẻ 1-2 tháng tại khoa Hô hấp Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2016tạp chí nhi khoa 2017, 10, 4 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI Ở TRẺ 1 - 2 THÁNG TẠI KHOA HÔ HẤP BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG NĂM 2016 Trần Thị Thắm, Hoàng Ngọc Anh, Trần Thị Trang Trường Đại học Y Dược Hải Phòng TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi ở trẻ 1 - 2 tháng tuổi vào điều trị tại khoa Hô hấp Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng từ tháng 01/2016 đến 12/2016 và nhận xét kết quả điều trị ở những bệnh nhân trên. Đối tượng: 323 bệnh nhi từ 1 tới 2 tháng tuổi được chẩn đoán viêm phổi vào điều trị tại khoa Hô hấp Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2016. Phương pháp: Mô tả một loạt ca bệnh. Kết quả: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng: Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 43.43 ngày. Bệnh gặp ở trẻ nam nhiều hơn trẻ nữ (trẻ nam: 56 %), tỉ lệ nam/nữ là 1.3:1. Tỉ lệ bệnh nhi nhập viện cao nhất vào mùa đông (37,5%), lí do vào viện thường gặp nhất là ho (76,5%). Triệu chứng thở nhanh (84,8%), rút lõm lồng ngực (84,2%), ran ẩm (86,1%), suy hô hấp (7,7%). Hình ảnh tổn thương trên phim Xquang phổi: nốt mờ tập trung hai rốn phổi (33,1%), nốt mờ rải rác hai trường phổi (27,6%), xẹp phổi (0,9%). CRP huyết thanh: tăng (21,4%). Số lượng bạch cầu: tăng (27,2%), giảm (1%), bạch cầu đa nhân trung tính tăng (13,3%), giảm (31,6%). Kết quả điều trị: thời gian điều trị trung bình là 10.27 ngày, kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 kết hợp với nhóm aminosid là phác đồ thường được sử dụng nhất (40,9%), đặc biệt là cefoperazone và aminoglycosid (22,3%). Phần lớn bệnh nhi không phải đổi kháng sinh (64,2%), đổi kháng sinh một lần (26%). Hầu hết bệnh nhi không có biến chứng (94,1%), suy hô hấp (5%), Kết quả khỏi (96,9%), không có bệnh nhi nào tử vong. Kết luận: Về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng: Bệnh gặp ở trẻ nam nhiều trẻ nữ, trẻ nhập viện đông nhất vào mùa đông. Lí do vào viện thường gặp nhất là ho, các triệu chứng lâm sàng thường gặp là: thở nhanh, rút lõm lồng ngực, ran ẩm, ít bệnh nhi có biểu hiện suy hô hấp. Hình ảnh tổn thương thường gặp trên phim Xquang là nốt mờ rải rác hai trường phổi, nốt mờ tâp trung hai rốn phổi. Có sự thay đổi về số lượng bạch cầu trong máu ngoại vi ở nhiều bệnh nhân, đặc biệt là bạch cầu đa nhân trung tính. CRP huyết thanh đa số trong giới hạn bình thường. Về kết quả điều trị: thời gian điều trị trung bình là 10,27 ngày, kháng sinh được dùng nhiều nhất là cefoperazone (cephalosporin thế hệ 3) phối hợp với gentamycin (aminoglycosid), phần lớn bệnh nhân không phải đổi kháng sinh. Hầu hết bệnh nhi không có biến chứng và khỏi bệnh, không có bệnh nhi nào tử vong. Từ khóa: viêm phổi, trẻ em. ABSTRACTCLINICAL, LABORATORY FEATURES AND TREATMENT RESULT OF PNEUMONIA IN INFANTS AGED 1 - 2 MONTHS IN RESPIRATORY DEPARTMENT IN HAI PHONG’S CHILDREN HOSPITAL IN 2016 Tham Tran Thi , Ngoc Anh Hoang, Trang Tran Thi Objectives: To describe the clinical and laboratory characteristics of pneumonia in infants aged 1 – 2months in Respiratory Department in Haiphong Children’s Hospital from January to December in 2016 andremark on treatment results of patients reported above. Subject: 323 infants aged 1 – 2 months diagnosedwith pneumonia and treated in Respiratory department in Haiphong Children’s Hospital. Methode: CaseNhận bài: 17-7-2017; Thẩm định: 1-8-2017Người chịu trách nhiệm chính: Trần Thị ThắmĐịa chỉ: Trường Đại học Y Dược Hải Phòng96 phần nghiên cứuseries study. Results: Clinical, laboratory features: The average age of patients was 43.43 days. The incidencein male was higher than in female (male: 56%), the male/female ratio was 1.3:1. The highest rate ofhospitalization was in the winter months (37.5%). The most common reason for hospitalization was cough(76.5%). The presence of tachypnea (84.8%), chest indrawing (84.2%), coarse crackles (86.1%), respiratorydistress was rarely reported (7.7%). Chest X ray result: perihilar infiltrates (33.1%), patchy infiltrates throughboth lungs (27.6%), lung collapse (0.9%). CRP concentration: increased (21.4%). White blood cell count:increased (27.2%), decreased (1%). Change in number of leukocytes: increased (13.3%), decreased (31.6).Treatment results: the average time of hospitalization was 10.27 days, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm phổi ở trẻ 1-2 tháng tại khoa Hô hấp Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2016tạp chí nhi khoa 2017, 10, 4 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI Ở TRẺ 1 - 2 THÁNG TẠI KHOA HÔ HẤP BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG NĂM 2016 Trần Thị Thắm, Hoàng Ngọc Anh, Trần Thị Trang Trường Đại học Y Dược Hải Phòng TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi ở trẻ 1 - 2 tháng tuổi vào điều trị tại khoa Hô hấp Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng từ tháng 01/2016 đến 12/2016 và nhận xét kết quả điều trị ở những bệnh nhân trên. Đối tượng: 323 bệnh nhi từ 1 tới 2 tháng tuổi được chẩn đoán viêm phổi vào điều trị tại khoa Hô hấp Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2016. Phương pháp: Mô tả một loạt ca bệnh. Kết quả: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng: Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 43.43 ngày. Bệnh gặp ở trẻ nam nhiều hơn trẻ nữ (trẻ nam: 56 %), tỉ lệ nam/nữ là 1.3:1. Tỉ lệ bệnh nhi nhập viện cao nhất vào mùa đông (37,5%), lí do vào viện thường gặp nhất là ho (76,5%). Triệu chứng thở nhanh (84,8%), rút lõm lồng ngực (84,2%), ran ẩm (86,1%), suy hô hấp (7,7%). Hình ảnh tổn thương trên phim Xquang phổi: nốt mờ tập trung hai rốn phổi (33,1%), nốt mờ rải rác hai trường phổi (27,6%), xẹp phổi (0,9%). CRP huyết thanh: tăng (21,4%). Số lượng bạch cầu: tăng (27,2%), giảm (1%), bạch cầu đa nhân trung tính tăng (13,3%), giảm (31,6%). Kết quả điều trị: thời gian điều trị trung bình là 10.27 ngày, kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 kết hợp với nhóm aminosid là phác đồ thường được sử dụng nhất (40,9%), đặc biệt là cefoperazone và aminoglycosid (22,3%). Phần lớn bệnh nhi không phải đổi kháng sinh (64,2%), đổi kháng sinh một lần (26%). Hầu hết bệnh nhi không có biến chứng (94,1%), suy hô hấp (5%), Kết quả khỏi (96,9%), không có bệnh nhi nào tử vong. Kết luận: Về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng: Bệnh gặp ở trẻ nam nhiều trẻ nữ, trẻ nhập viện đông nhất vào mùa đông. Lí do vào viện thường gặp nhất là ho, các triệu chứng lâm sàng thường gặp là: thở nhanh, rút lõm lồng ngực, ran ẩm, ít bệnh nhi có biểu hiện suy hô hấp. Hình ảnh tổn thương thường gặp trên phim Xquang là nốt mờ rải rác hai trường phổi, nốt mờ tâp trung hai rốn phổi. Có sự thay đổi về số lượng bạch cầu trong máu ngoại vi ở nhiều bệnh nhân, đặc biệt là bạch cầu đa nhân trung tính. CRP huyết thanh đa số trong giới hạn bình thường. Về kết quả điều trị: thời gian điều trị trung bình là 10,27 ngày, kháng sinh được dùng nhiều nhất là cefoperazone (cephalosporin thế hệ 3) phối hợp với gentamycin (aminoglycosid), phần lớn bệnh nhân không phải đổi kháng sinh. Hầu hết bệnh nhi không có biến chứng và khỏi bệnh, không có bệnh nhi nào tử vong. Từ khóa: viêm phổi, trẻ em. ABSTRACTCLINICAL, LABORATORY FEATURES AND TREATMENT RESULT OF PNEUMONIA IN INFANTS AGED 1 - 2 MONTHS IN RESPIRATORY DEPARTMENT IN HAI PHONG’S CHILDREN HOSPITAL IN 2016 Tham Tran Thi , Ngoc Anh Hoang, Trang Tran Thi Objectives: To describe the clinical and laboratory characteristics of pneumonia in infants aged 1 – 2months in Respiratory Department in Haiphong Children’s Hospital from January to December in 2016 andremark on treatment results of patients reported above. Subject: 323 infants aged 1 – 2 months diagnosedwith pneumonia and treated in Respiratory department in Haiphong Children’s Hospital. Methode: CaseNhận bài: 17-7-2017; Thẩm định: 1-8-2017Người chịu trách nhiệm chính: Trần Thị ThắmĐịa chỉ: Trường Đại học Y Dược Hải Phòng96 phần nghiên cứuseries study. Results: Clinical, laboratory features: The average age of patients was 43.43 days. The incidencein male was higher than in female (male: 56%), the male/female ratio was 1.3:1. The highest rate ofhospitalization was in the winter months (37.5%). The most common reason for hospitalization was cough(76.5%). The presence of tachypnea (84.8%), chest indrawing (84.2%), coarse crackles (86.1%), respiratorydistress was rarely reported (7.7%). Chest X ray result: perihilar infiltrates (33.1%), patchy infiltrates throughboth lungs (27.6%), lung collapse (0.9%). CRP concentration: increased (21.4%). White blood cell count:increased (27.2%), decreased (1%). Change in number of leukocytes: increased (13.3%), decreased (31.6).Treatment results: the average time of hospitalization was 10.27 days, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Nhi khoa Bài viết về y học Viêm phổi ở trẻ 1 - 2 tháng tuổi Biểu hiện suy hô hấp Rút lõm lồng ngựcTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 213 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
6 trang 193 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 190 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 181 0 0 -
6 trang 174 0 0