Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi nhiễm Chlamydia pneumoniae và Mycoplasma pneumoniae ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi trung ương
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 287.86 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của 109 trẻ từ 1 đến 15 tuổi mắc viêm phổi nhiễm Chlamydia pneumoniae (CP) hoặc Mycoplasma pneumoniae (MP) tại bệnh viện Nhi Trung ương từ 8/2020 đến 7/2021. Viêm phổi nhiễm CP và MP gặp chủ yếu ở nhóm trẻ từ 1 đến 5 tuổi (57,1% và 62,7%).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi nhiễm Chlamydia pneumoniae và Mycoplasma pneumoniae ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2021 răng bên cạnh chiếm tỉ lệ thấp nhất 12.7%. Kết TÀI LIỆU THAM KHẢO quả nghiên cứu của chúng tôi có sự tương đồng 1. Alqerban A., Storms A.-S., Voet M. và cộng với nghiên cứu của Võ Trương Như Ngọc với các sự. (2016). Early prediction of maxillary canine tỉ lệ tương ứng là 35.1% và 16.2% [5]. impaction: number doubts: Author response. Dentomaxillofac Radiol, 45(6), 20160263. Có 27% răng nanh ngầm gây tiêu chân răng 2. da Silva Santos L.M., Bastos L.C., Oliveira- lân cận, tỉ lệ này thấp hơn so với nghiên cứu của Santos C. và cộng sự. (2014). Cone-beam Bin Yan và cộng sự (2015) [8] tỉ lệ này là 49.5%. computed tomography findings of impacted upper canines. Imaging Sci Dent, 44(4), 287–292. V. KẾT LUẬN 3. Nguyễn Phú Thẳng (2012). Nghiên cứu phẫu Tỷ lệ xuất hiện răng nanh vĩnh viễn hàm trên thuật hỗ trợ quá trình chỉnh nha các răng vĩnh viễn ngầm ngầm ở nữ cao hơn ở nam. mọc ngầm vùng trước. Luận án tiến dĩ chuyên ngành Răng hàm mặt, Đại học Y Hà Nội. . Bệnh nhân chỉ có 1 răng nanh vĩnh viễn hàm 4. Agnini M. (2007). The panoramic X-ray as a trên ngầm chiếm đa số (83.33%). detector for preventing maxillary canine impaction. Đa số răng nanh hàm trên ngầm trong nghiên Int J Orthod Milwaukee, 18(4), 15–23. cứu đã hoàn thiện chân răng (chiếm 63,5%) và 5. Võ Trương Như Ngọc, Lương Thị Minh Hằng. (2014). Một số đặc điểm của răng nanh ngầm phần lớn không có răng nanh sữa tương ứng hàm trên trên phim CT Conebeam. Tạp chí Y học (57.1%). Việt Nam, 424, 124 - 129. . Số răng nanh vĩnh viễn hàm trên ngầm có 6. Alqerban A., Jacobs R., Fieuws S. và cộng sự. góc với đường giữa trên 45 độ chiếm hơn một (2011). Comparison of two cone beam computed nửa các trường hợp nghiên cứu (55.6%). tomographic systems versus panoramic imaging for localization of impacted maxillary canines and Về vị trí: theo chiều trong- ngoài thì phần lớn detection of root resorption. Eur J Orthod, 33(1), răng nanh vĩnh viễn hàm trên ngầm ở phía tiền 93–102. đình (73%); theo chiều trên dưới thì gặp nhiều ở 7. Motamedi M.H.K., Tabatabaie F.A., Navi F. và các trường hợp đỉnh răng nanh vĩnh viễn hàm cộng sự. (2009). Assessment of radiographic factors affecting surgical exposure and orthodontic trên ngầm ở xa đường CEJ nhưng dưới chóp alignment of impacted canines of the palate: A 15- chân răng bên cạnh (50.8%); theo chiều gần-xa year retrospective study. Oral Surgery, Oral thì răng nanh vĩnh viễn hàm trên ngầm chủ yếu Medicine, Oral Pathology, Oral Radiology, and nghiêng gần (66.7%). Endodontology, 107(6), 772–775. 8. Yan B., Sun Z., Fields H. và cộng sự. (2015). Đa số răng nanh vĩnh viễn hàm trên ngầm [Maxillary canine impaction increases root trong nghiên cứu có tình trạng bệnh lý hoặc bất resorption risk of adjacent teeth: A problem of thường đi kèm ( 63.5%). physical proximity]. Orthod Fr, 86(2), 169–179. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VIÊM PHỔI NHIỄM CHLAMYDIA PNEUMONIAE VÀ MYCOPLASMA PNEUMONIAE Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Hà Thị Thanh Vân1, Nguyễn Thị Yến2 TÓM TẮT nhiễm CP và MP tương tự nhau, chủ yếu là ho (100%; 97,1%), sốt (85,7%; 96,1%), khò khè (57,1%; 58 Nghiên cứu mô tả cắt ngang đặc điểm lâm sàng, 25,6%) và nghe phổi có ran (57,1%; 57,8%). Viêm cận lâm sàng của 109 trẻ từ 1 đến 15 tuổi mắc viêm phổi nhiễm CP thường sốt nhẹ (85,7%) và không ghi phổi nhiễm Chlamydia pneumoniae (CP) hoặc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi nhiễm Chlamydia pneumoniae và Mycoplasma pneumoniae ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2021 răng bên cạnh chiếm tỉ lệ thấp nhất 12.7%. Kết TÀI LIỆU THAM KHẢO quả nghiên cứu của chúng tôi có sự tương đồng 1. Alqerban A., Storms A.-S., Voet M. và cộng với nghiên cứu của Võ Trương Như Ngọc với các sự. (2016). Early prediction of maxillary canine tỉ lệ tương ứng là 35.1% và 16.2% [5]. impaction: number doubts: Author response. Dentomaxillofac Radiol, 45(6), 20160263. Có 27% răng nanh ngầm gây tiêu chân răng 2. da Silva Santos L.M., Bastos L.C., Oliveira- lân cận, tỉ lệ này thấp hơn so với nghiên cứu của Santos C. và cộng sự. (2014). Cone-beam Bin Yan và cộng sự (2015) [8] tỉ lệ này là 49.5%. computed tomography findings of impacted upper canines. Imaging Sci Dent, 44(4), 287–292. V. KẾT LUẬN 3. Nguyễn Phú Thẳng (2012). Nghiên cứu phẫu Tỷ lệ xuất hiện răng nanh vĩnh viễn hàm trên thuật hỗ trợ quá trình chỉnh nha các răng vĩnh viễn ngầm ngầm ở nữ cao hơn ở nam. mọc ngầm vùng trước. Luận án tiến dĩ chuyên ngành Răng hàm mặt, Đại học Y Hà Nội. . Bệnh nhân chỉ có 1 răng nanh vĩnh viễn hàm 4. Agnini M. (2007). The panoramic X-ray as a trên ngầm chiếm đa số (83.33%). detector for preventing maxillary canine impaction. Đa số răng nanh hàm trên ngầm trong nghiên Int J Orthod Milwaukee, 18(4), 15–23. cứu đã hoàn thiện chân răng (chiếm 63,5%) và 5. Võ Trương Như Ngọc, Lương Thị Minh Hằng. (2014). Một số đặc điểm của răng nanh ngầm phần lớn không có răng nanh sữa tương ứng hàm trên trên phim CT Conebeam. Tạp chí Y học (57.1%). Việt Nam, 424, 124 - 129. . Số răng nanh vĩnh viễn hàm trên ngầm có 6. Alqerban A., Jacobs R., Fieuws S. và cộng sự. góc với đường giữa trên 45 độ chiếm hơn một (2011). Comparison of two cone beam computed nửa các trường hợp nghiên cứu (55.6%). tomographic systems versus panoramic imaging for localization of impacted maxillary canines and Về vị trí: theo chiều trong- ngoài thì phần lớn detection of root resorption. Eur J Orthod, 33(1), răng nanh vĩnh viễn hàm trên ngầm ở phía tiền 93–102. đình (73%); theo chiều trên dưới thì gặp nhiều ở 7. Motamedi M.H.K., Tabatabaie F.A., Navi F. và các trường hợp đỉnh răng nanh vĩnh viễn hàm cộng sự. (2009). Assessment of radiographic factors affecting surgical exposure and orthodontic trên ngầm ở xa đường CEJ nhưng dưới chóp alignment of impacted canines of the palate: A 15- chân răng bên cạnh (50.8%); theo chiều gần-xa year retrospective study. Oral Surgery, Oral thì răng nanh vĩnh viễn hàm trên ngầm chủ yếu Medicine, Oral Pathology, Oral Radiology, and nghiêng gần (66.7%). Endodontology, 107(6), 772–775. 8. Yan B., Sun Z., Fields H. và cộng sự. (2015). Đa số răng nanh vĩnh viễn hàm trên ngầm [Maxillary canine impaction increases root trong nghiên cứu có tình trạng bệnh lý hoặc bất resorption risk of adjacent teeth: A problem of thường đi kèm ( 63.5%). physical proximity]. Orthod Fr, 86(2), 169–179. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VIÊM PHỔI NHIỄM CHLAMYDIA PNEUMONIAE VÀ MYCOPLASMA PNEUMONIAE Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Hà Thị Thanh Vân1, Nguyễn Thị Yến2 TÓM TẮT nhiễm CP và MP tương tự nhau, chủ yếu là ho (100%; 97,1%), sốt (85,7%; 96,1%), khò khè (57,1%; 58 Nghiên cứu mô tả cắt ngang đặc điểm lâm sàng, 25,6%) và nghe phổi có ran (57,1%; 57,8%). Viêm cận lâm sàng của 109 trẻ từ 1 đến 15 tuổi mắc viêm phổi nhiễm CP thường sốt nhẹ (85,7%) và không ghi phổi nhiễm Chlamydia pneumoniae (CP) hoặc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Đặc điểm lâm sàng viêm phổi Viêm phổi nhiễm Chlamydia pneumoniae Mycoplasma pneumoniae ở trẻ em Bệnh suy hô hấpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 205 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 193 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 182 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 181 0 0 -
6 trang 181 0 0
-
8 trang 180 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 178 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 177 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 176 0 0 -
6 trang 167 0 0