Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán điện và các yếu tố tiên lượng phục hồi tổn thương thần kinh quay
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 304.30 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán điện ở người bệnh tổn thương thần kinh quay giai đoạn sớm; Mô tả các yếu tố tiên lượng phục hồi ở người bệnh tổn thương thần kinh quay giai đoạn sớm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán điện và các yếu tố tiên lượng phục hồi tổn thương thần kinh quay vietnam medical journal n01 - JULY- 2021TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Ippolito E., Moneta M.R., D’Arrigo C. (1990). Post-traumatic cubitus varus. J BoneJoint Surg Am.1. Srivastava K.A., Srivastava1 D.C., Gaur S.C. 1990;72(5):757-765. (2008),Lateral closed wedge osteotomy for 5. Ranjib K.J., Santosh T., Dhiraj S. cubitus varus deformity.IJO - October - December (2019).Outcome of Corrective Dome Osteotomy 2008 / Volume 42 / Issue 4. for Cubitus Varus Deformity. Journal of Nobel2. Roach J.W., Hernandez M.A. (1991). Corrective Medical College,Volume 08, Number 02, Issue 15, osteotomy for cubits vanis after Supracondylar July-December 2019, 42-46. fracture. J Paediatr Orthop 1991;14:187-91. 6. Kim H.T., Lee J.S., Yoo C.I.(2005)3. Ahmad I., Khan A., Idrees.M ( 2007). Modified French Osteotomy for cubitus varus deformity. Management of cubitus varus and valgus. J Bone Pakistan journal of Surgery, Volume 33, p270-272. Joint Surg Am. 2005;87 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN ĐIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG PHỤC HỒI TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAY Lê Quốc Việt1, Phạm Đức Hiếu1, Đồng Ngọc Minh1, Nguyễn Anh Tuấn1,2TÓM TẮT have neurotransmitter obstruction. The rate of neurological rehabilitation is 71.9%. Conclusions:The 17 Mục tiêu:1) mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán clinical and electrodiagnostic symptoms of radial nerveđiện ở người bệnh tổn thương thần kinh quay giai injury are variety, depending on the location, durationđoạn sớm; 2) mô tả các yếu tố tiên lượng phục hồi ở and morphology of the lesion. The radial palsy nervengười bệnh tổn thương thần kinh quay giai đoạn sớm. has a good prognosis for recovery, related toĐối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt detection and treatment time, lesion morphology andngang trên 64 người bệnh được chẩn đoán tổn electromyographic signs.thương thần kinh quay giai đoạn sớm tại bệnh viện Key words: Electroneurophysiology, radial injury,Hữu Nghị Việt Đức từ 1/2020 đến 12/2020. Kết quả: radial nerve palsy.Tổn thương tại cánh tay chiếm 57,8%, 29,7% số cacó hiện tượng nghẽn dẫn truyền thần kinh. Tỷ lệ có I. ĐẶT VẤN ĐỀphục hồi chức năng thần kinh là 71,9%. Kếtluận:Triệu chứng lâm sàng và điện chẩn cơ trong tổn Thần kinh quay có đường đi dài, quanh co vàthương dây thần kinh quay rất đa dạng, phụ thuộc đi gần thân xương cánh tay nên thường bị tổnvào vị trí, thời gian và hình thái tổn thương. Dây thần thương. Tổn thương thần kinh quay có thể xảykinh quay có tiên lượng phục hồi tốt, có liên quan tới ra ở bất cứ điểm nào trên đường đi dây thầnthời gian phát hiện và điều trị, hình thái tổn thương và kinh và nguyên nhân cũng rất khác nhau [1].dấu hiệu trên điện chẩn cơ. Chẩn đoán dựa trên thăm khám lâm sàng, chẩn Từ khoá: Điện sinh lý thần kinh, tổn thương thầnkinh quay, liệt thần kinh quay. đoán điện và X - quang để xác định vị trí và mức độ tổn thương. Tổn thương thần kinh chia thànhSUMMARY ba loại: mất thực dụng thần kinh (neurapraxia);CLINICAL, ELECTROPHYSIOLOGY AND THE tổn thương sợi trục (axonotmesis); tổn thương RECOVERING PROGNOSTIC FACTORS IN thần kinh (neurotmesis) [2]. Điều trị bảo tồn có RADIAL NERVE PALSY thể hiệu quả ở 70% trường hợp liệt thần kinh Objectives: 1)Describe the clinical and quay cao [3].electrophysiology characteristics of the early radialnerve palsy. 2) Describe the recovering prognostic Phục hồi thần kinh phụ thuộc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán điện và các yếu tố tiên lượng phục hồi tổn thương thần kinh quay vietnam medical journal n01 - JULY- 2021TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Ippolito E., Moneta M.R., D’Arrigo C. (1990). Post-traumatic cubitus varus. J BoneJoint Surg Am.1. Srivastava K.A., Srivastava1 D.C., Gaur S.C. 1990;72(5):757-765. (2008),Lateral closed wedge osteotomy for 5. Ranjib K.J., Santosh T., Dhiraj S. cubitus varus deformity.IJO - October - December (2019).Outcome of Corrective Dome Osteotomy 2008 / Volume 42 / Issue 4. for Cubitus Varus Deformity. Journal of Nobel2. Roach J.W., Hernandez M.A. (1991). Corrective Medical College,Volume 08, Number 02, Issue 15, osteotomy for cubits vanis after Supracondylar July-December 2019, 42-46. fracture. J Paediatr Orthop 1991;14:187-91. 6. Kim H.T., Lee J.S., Yoo C.I.(2005)3. Ahmad I., Khan A., Idrees.M ( 2007). Modified French Osteotomy for cubitus varus deformity. Management of cubitus varus and valgus. J Bone Pakistan journal of Surgery, Volume 33, p270-272. Joint Surg Am. 2005;87 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN ĐIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG PHỤC HỒI TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAY Lê Quốc Việt1, Phạm Đức Hiếu1, Đồng Ngọc Minh1, Nguyễn Anh Tuấn1,2TÓM TẮT have neurotransmitter obstruction. The rate of neurological rehabilitation is 71.9%. Conclusions:The 17 Mục tiêu:1) mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán clinical and electrodiagnostic symptoms of radial nerveđiện ở người bệnh tổn thương thần kinh quay giai injury are variety, depending on the location, durationđoạn sớm; 2) mô tả các yếu tố tiên lượng phục hồi ở and morphology of the lesion. The radial palsy nervengười bệnh tổn thương thần kinh quay giai đoạn sớm. has a good prognosis for recovery, related toĐối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt detection and treatment time, lesion morphology andngang trên 64 người bệnh được chẩn đoán tổn electromyographic signs.thương thần kinh quay giai đoạn sớm tại bệnh viện Key words: Electroneurophysiology, radial injury,Hữu Nghị Việt Đức từ 1/2020 đến 12/2020. Kết quả: radial nerve palsy.Tổn thương tại cánh tay chiếm 57,8%, 29,7% số cacó hiện tượng nghẽn dẫn truyền thần kinh. Tỷ lệ có I. ĐẶT VẤN ĐỀphục hồi chức năng thần kinh là 71,9%. Kếtluận:Triệu chứng lâm sàng và điện chẩn cơ trong tổn Thần kinh quay có đường đi dài, quanh co vàthương dây thần kinh quay rất đa dạng, phụ thuộc đi gần thân xương cánh tay nên thường bị tổnvào vị trí, thời gian và hình thái tổn thương. Dây thần thương. Tổn thương thần kinh quay có thể xảykinh quay có tiên lượng phục hồi tốt, có liên quan tới ra ở bất cứ điểm nào trên đường đi dây thầnthời gian phát hiện và điều trị, hình thái tổn thương và kinh và nguyên nhân cũng rất khác nhau [1].dấu hiệu trên điện chẩn cơ. Chẩn đoán dựa trên thăm khám lâm sàng, chẩn Từ khoá: Điện sinh lý thần kinh, tổn thương thầnkinh quay, liệt thần kinh quay. đoán điện và X - quang để xác định vị trí và mức độ tổn thương. Tổn thương thần kinh chia thànhSUMMARY ba loại: mất thực dụng thần kinh (neurapraxia);CLINICAL, ELECTROPHYSIOLOGY AND THE tổn thương sợi trục (axonotmesis); tổn thương RECOVERING PROGNOSTIC FACTORS IN thần kinh (neurotmesis) [2]. Điều trị bảo tồn có RADIAL NERVE PALSY thể hiệu quả ở 70% trường hợp liệt thần kinh Objectives: 1)Describe the clinical and quay cao [3].electrophysiology characteristics of the early radialnerve palsy. 2) Describe the recovering prognostic Phục hồi thần kinh phụ thuộc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Điện sinh lý thần kinh Tổn thương thầnkinh quay Liệt thần kinh quay Hiện tượng nghẽn dẫn truyền thần kinh Mất thực dụng thần kinh Tổn thương sợi trụcTài liệu liên quan:
-
Điện sinh lý thần kinh trong chẩn đoán bệnh xơ cột bên teo cơ
7 trang 18 0 0 -
Nhận xét lâm sàng và các bất thường trên điện sinh lý thần kinh ở bệnh nhân mắc hội chứng ống cổ tay
5 trang 14 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý thần kinh của tổn thương dây thần kinh trụ ở khuỷu tay
4 trang 13 0 0 -
Nhận xét một số đặc điểm điện thần kinh ở bệnh nhân mắc hội chứng ống cổ tay
8 trang 12 0 0 -
Trắc nghiệm Khám thần kinh ngoại biên có đáp án
5 trang 11 0 0 -
65 trang 11 0 0
-
Bài giảng Liệt thần kinh quay - PGS.TS. Lưu Thị Hiệp
23 trang 11 0 0 -
5 trang 9 0 0
-
Điều trị liệt thần kinh quay không hồi phục bằng phương pháp chuyển gân Merle d'Aubigne cải biên
7 trang 7 0 0 -
6 trang 6 0 0