Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh hệ động mạch cảnh trong ở bệnh nhân nhồi máu não tại Bệnh viện Quân y 110
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 388.61 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh và phân tích một số yếu tố liên quan với hình ảnh hệ động mạch cảnh trong (internal carotid artery - ICA) qua CTA (computed tomography angiography) 64 dãy ở bệnh nhân (BN) nhồi máu não (NMN).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh hệ động mạch cảnh trong ở bệnh nhân nhồi máu não tại Bệnh viện Quân y 110T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2020 - chuyªn ®Ò thÇn kinh häc ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH HỆ ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 110 Ngô Tiến Quyền1, Đặng Phúc Đức2 Nguyễn Văn Quốc3, Đỗ Danh Thắng1 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh và phân tích một số yếu tố liên quan với hìnhảnh hệ động mạch cảnh trong (internal carotid artery - ICA) qua CTA (computed tomographyangiography) 64 dãy ở bệnh nhân (BN) nhồi máu não (NMN). Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu mô tả cắt ngang, gồm 124 BN được chẩn đoán là đột quỵ NMN, dữ liệu thu thậpgồm các yếu tố nguy cơ, đặc điểm lâm sàng và hình ảnh CTA. Kết quả: Các yếu tố nguy cơ:tuổi ≥ 50 (90,3%), nam (69,4%), tăng huyết áp (63,7%), đái tháo đường (9,7%), hút thuốc lá(34,7%), nghiện rượu (11,3%), tiền sử đột quỵ (12,1%) và TIA (4,0%). Triệu chứng lâm sàng:liệt nửa người (99,2%), rối loạn cảm giác nửa người (99,2%), liệt dây VII (73,4%), rối loạn ngônngữ (58,1%), điểm Glasgow trung bình 13,9 ± 1,5, NIHSS trung bình 8,8 ± 5,3. Hình ảnh CTA:có 1 ổ nhồi máu (88,7%), kích thước ổ tổn thương lớn ≥ 1,5cm (46,8%), điểm ASPECTS trungbình 8,2 ± 1,6, CBS lúc vào viện ≤ 6 điểm (14,5%); tuần hoàn bàng hệ theo CS: nghèo 8,1%,trung bình 19,4% và tốt 72,5%. BN bị hẹp/tắc ICA ở nội sọ (34,7%), trong đó ở đoạn M1 16,1%,đoạn M2 20,2%, đoạn A1 8,1%, ICA đoạn nội sọ 2,4%. BN lúc vào viện có CBS ≤ 6 thì có điểmNIHSS cao hơn, điểm Glasgow và ASPECTS thấp hơn. Tỷ lệ BN có ổ máu lớn ≥ 1,5cm ở nhómCBS > 6 thấp hơn nhóm BN có CBS ≤ 6 (p < 0,05). Ở nhóm BN có NIHSS cao hơn, điểmGlasgow và ASPECTS thấp hơn, ổ máu lớn ≥ 1,5cm thì tuần hoàn bàng hệ theo CS kém hơn(p < 0,05). Kết luận: Mức độ lâm sàng, hình ảnh CTA của BN đột quỵ NMN có liên quan vớituần hoàn bàng hệ và mức độ nặng do cục máu đông. * Từ khóa: Nhồi máu não; Hẹp động mạch cảnh trong; Chụp cắt lớp vi tính mạch máu não. ĐẶT VẤN ĐỀ chia thành đột quỵ thiếu máu não và xuất huyết não, trong đó đột quỵ nhồi máu Đột quỵ là một bệnh khá phổ biến trên chiếm trên 80%. NMN được chia thànhThế giới và Việt Nam, là một trong những 5 loại dựa vào nguyên nhân (thuyên tắcnguyên nhân hàng đầu dẫn đến tử vong, từ tim; vữa xơ động mạch lớn; bệnh mạchđể lại di chứng nặng nề, đồng thời là gánh máu nhỏ; đột quỵ có nguyên nhân xácnặng cho gia đình và xã hội. Đột quỵ được định khác như rối loạn đông máu và đột quỵ1. Bệnh viện Quân y 1102. Bệnh viện Quân y 1033. Bệnh viện Quân y 17Người phản hồi (Corresponding author): Ngô Tiến Quyền (ngotienquyen17121981@gmail.com)Ngày nhận bài: 14/02/2020; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 26/02/2020 Ngày bài báo được đăng: 15/03/202070 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2020 - chuyªn ®Ò thÇn kinh häcnguyên nhân không xác định) [4]. Trong đó CTA 64 dãy để xác định hình ảnh NMN ởvữa xơ động mạch lớn là nguyên nhân vùng phân bố của ICA chi phối.chính của NMN, gồm có vữa xơ động mạch * Tiêu chuẩn loại trừ: NMN thuộc độngnội sọ và vữa xơ động mạch ngoài sọ. mạch đốt sống thân nền chi phối, NMN cóCác nghiên cứu đã khẳng định có sự kèm chảy máu trong não hoặc chảy máukhác biệt đáng kể giữa hai nhóm bệnh lý khoang dưới nhện, NMN xảy ra ở trênnày về dịch tễ chủng tộc, yếu tố nguy cơ, BN có bệnh lý van tim (như hẹp, hở vancơ chế NMN, tiên lượng tái phát và điều hai lá).trị dự phòng. Những tiến bộ gần đây 2. Phương pháp nghiên cứutrong phương tiện chẩn đoán, như cộng * Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứuhưởng từ mạch máu, cắt lớp vi tính mạch mô tả, cắt ngang.máu, chụp mạch số hóa xóa nền (Digital - Dữ liệu thu thập gồm các yếu tố nguySubtraction Angiography - DSA)... cho cơ, đặc điểm lâm sàng và hình ảnh CTA.phép thăm dò và chẩn đoán bệnh lý hệ - Đánh giá lâm sàng mức độ nghiêmđộng mạch cảnh dễ dàng hơn. Mỗi một trọng đột quỵ bằng thang điểm của Việnphương tiện chẩn đoán đều có ưu nhược nghiên cứu sức khỏe Quốc gia Mỹ (NIHSS):điểm riêng. Trong đó, DSA vẫn là tiêu nhẹ < 5 điểm, trung bình từ 5 - 15 điểm,chuẩn vàng trong chẩn đoán tổn thương nặng từ 16 - 20 điểm và ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh hệ động mạch cảnh trong ở bệnh nhân nhồi máu não tại Bệnh viện Quân y 110T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2020 - chuyªn ®Ò thÇn kinh häc ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH HỆ ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 110 Ngô Tiến Quyền1, Đặng Phúc Đức2 Nguyễn Văn Quốc3, Đỗ Danh Thắng1 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh và phân tích một số yếu tố liên quan với hìnhảnh hệ động mạch cảnh trong (internal carotid artery - ICA) qua CTA (computed tomographyangiography) 64 dãy ở bệnh nhân (BN) nhồi máu não (NMN). Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu mô tả cắt ngang, gồm 124 BN được chẩn đoán là đột quỵ NMN, dữ liệu thu thậpgồm các yếu tố nguy cơ, đặc điểm lâm sàng và hình ảnh CTA. Kết quả: Các yếu tố nguy cơ:tuổi ≥ 50 (90,3%), nam (69,4%), tăng huyết áp (63,7%), đái tháo đường (9,7%), hút thuốc lá(34,7%), nghiện rượu (11,3%), tiền sử đột quỵ (12,1%) và TIA (4,0%). Triệu chứng lâm sàng:liệt nửa người (99,2%), rối loạn cảm giác nửa người (99,2%), liệt dây VII (73,4%), rối loạn ngônngữ (58,1%), điểm Glasgow trung bình 13,9 ± 1,5, NIHSS trung bình 8,8 ± 5,3. Hình ảnh CTA:có 1 ổ nhồi máu (88,7%), kích thước ổ tổn thương lớn ≥ 1,5cm (46,8%), điểm ASPECTS trungbình 8,2 ± 1,6, CBS lúc vào viện ≤ 6 điểm (14,5%); tuần hoàn bàng hệ theo CS: nghèo 8,1%,trung bình 19,4% và tốt 72,5%. BN bị hẹp/tắc ICA ở nội sọ (34,7%), trong đó ở đoạn M1 16,1%,đoạn M2 20,2%, đoạn A1 8,1%, ICA đoạn nội sọ 2,4%. BN lúc vào viện có CBS ≤ 6 thì có điểmNIHSS cao hơn, điểm Glasgow và ASPECTS thấp hơn. Tỷ lệ BN có ổ máu lớn ≥ 1,5cm ở nhómCBS > 6 thấp hơn nhóm BN có CBS ≤ 6 (p < 0,05). Ở nhóm BN có NIHSS cao hơn, điểmGlasgow và ASPECTS thấp hơn, ổ máu lớn ≥ 1,5cm thì tuần hoàn bàng hệ theo CS kém hơn(p < 0,05). Kết luận: Mức độ lâm sàng, hình ảnh CTA của BN đột quỵ NMN có liên quan vớituần hoàn bàng hệ và mức độ nặng do cục máu đông. * Từ khóa: Nhồi máu não; Hẹp động mạch cảnh trong; Chụp cắt lớp vi tính mạch máu não. ĐẶT VẤN ĐỀ chia thành đột quỵ thiếu máu não và xuất huyết não, trong đó đột quỵ nhồi máu Đột quỵ là một bệnh khá phổ biến trên chiếm trên 80%. NMN được chia thànhThế giới và Việt Nam, là một trong những 5 loại dựa vào nguyên nhân (thuyên tắcnguyên nhân hàng đầu dẫn đến tử vong, từ tim; vữa xơ động mạch lớn; bệnh mạchđể lại di chứng nặng nề, đồng thời là gánh máu nhỏ; đột quỵ có nguyên nhân xácnặng cho gia đình và xã hội. Đột quỵ được định khác như rối loạn đông máu và đột quỵ1. Bệnh viện Quân y 1102. Bệnh viện Quân y 1033. Bệnh viện Quân y 17Người phản hồi (Corresponding author): Ngô Tiến Quyền (ngotienquyen17121981@gmail.com)Ngày nhận bài: 14/02/2020; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 26/02/2020 Ngày bài báo được đăng: 15/03/202070 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2020 - chuyªn ®Ò thÇn kinh häcnguyên nhân không xác định) [4]. Trong đó CTA 64 dãy để xác định hình ảnh NMN ởvữa xơ động mạch lớn là nguyên nhân vùng phân bố của ICA chi phối.chính của NMN, gồm có vữa xơ động mạch * Tiêu chuẩn loại trừ: NMN thuộc độngnội sọ và vữa xơ động mạch ngoài sọ. mạch đốt sống thân nền chi phối, NMN cóCác nghiên cứu đã khẳng định có sự kèm chảy máu trong não hoặc chảy máukhác biệt đáng kể giữa hai nhóm bệnh lý khoang dưới nhện, NMN xảy ra ở trênnày về dịch tễ chủng tộc, yếu tố nguy cơ, BN có bệnh lý van tim (như hẹp, hở vancơ chế NMN, tiên lượng tái phát và điều hai lá).trị dự phòng. Những tiến bộ gần đây 2. Phương pháp nghiên cứutrong phương tiện chẩn đoán, như cộng * Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứuhưởng từ mạch máu, cắt lớp vi tính mạch mô tả, cắt ngang.máu, chụp mạch số hóa xóa nền (Digital - Dữ liệu thu thập gồm các yếu tố nguySubtraction Angiography - DSA)... cho cơ, đặc điểm lâm sàng và hình ảnh CTA.phép thăm dò và chẩn đoán bệnh lý hệ - Đánh giá lâm sàng mức độ nghiêmđộng mạch cảnh dễ dàng hơn. Mỗi một trọng đột quỵ bằng thang điểm của Việnphương tiện chẩn đoán đều có ưu nhược nghiên cứu sức khỏe Quốc gia Mỹ (NIHSS):điểm riêng. Trong đó, DSA vẫn là tiêu nhẹ < 5 điểm, trung bình từ 5 - 15 điểm,chuẩn vàng trong chẩn đoán tổn thương nặng từ 16 - 20 điểm và ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Nhồi máu não Hẹp động mạch cảnh trong Chụp cắt lớp vi tính mạch máu não Hệ động mạch cảnh trongGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 225 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 201 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 188 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 178 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 177 0 0 -
6 trang 176 0 0
-
8 trang 175 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 175 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 173 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 171 0 0