Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, hình ảnh siêu âm Doppler xuyên sọ (TCD) của bệnh nhân chảy máu não do vỡ dị dạng thông động tĩnh mạch não (AVM)
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 264.12 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, hình ảnh siêu âm Doppler xuyên sọ từ đó xác định giá trị giá trị của siêu âm Doppler xuyên sọ ở bệnh nhân chảy máu não do vỡ dị dạng thông động tĩnh mạch não.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, hình ảnh siêu âm Doppler xuyên sọ (TCD) của bệnh nhân chảy máu não do vỡ dị dạng thông động tĩnh mạch não (AVM) vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2021ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH SIÊU ÂM DOPPLER XUYÊN SỌ (TCD) CỦA BỆNH NHÂN CHẢY MÁU NÃO DO VỠ DỊ DẠNG THÔNG ĐỘNG TĨNH MẠCH NÃO (AVM) Lê Hồng Ninh*, Võ Hồng Khôi**TÓM TẮT IN PATIENTS WITH RUPTURED CEREBRAL ARTERIOVENOUS MALFORMATION (AVM) 25 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâmsàng, hình ảnh siêu âm Doppler xuyên sọ từ đó xác Objectives: To describe subclinical and clinicalđịnh giá trị giá trị của siêu âm Doppler xuyên sọ ở characteristics, transcranial Doppler (TCD) ultrasoundbệnh nhân chảy máu não do vỡ dị dạng thông động imaging; and assess the value of transcranial Dopplertĩnh mạch não. Đối tượng nghiên cứu: Tất cả các ultrasoundin patients with intracranial hemorrhage duebệnh nhân được chẩn đoán là dị dạng thông động-tĩnh to ruptured cerebral arteriovenous malformationmạch não có biến chứng chảy máu có làm siêu âm (AVM). Methods: A descriptive cross-sectional studyDoppler xuyên sọ được điều trị tại Bệnh viện Bạch Mai of 36 cases with ruptured cerebral arteriovenoustừ 10/2019 đến 07/2021. Phương pháp nghiên malformation (AVM) who weretreated at Bach Maicứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả: Tuổi trung bình của Hospital from October 2019 to July 2021. Results:nhóm bệnh nhân AVM vỡ là 43±14,7 tuổi, tỷ lệ Mean age was 43±14,7 years old, male/female rationam/nữ = 1,27/1. Bệnh nhân vào viện vì buồn nôn, was 1,27/1. Admisssion reasons: Nausea/vomittingnôn chiếm tỷ lệ 97,2%, tiếp theo là triệu chứng đau were 97,2%, headache was 94,4%, altered level ofđầu chiếm 94,4%, có 50% bệnh nhân vào vì liệt nửa consciousness was 30.6% and 50% with hemiplegia.người. Vị trí chảy máu hay gặp là chảy máu thùy. Các The common hemorrhagic location were in cerebralổ dị dạng có kích thước nhỏ và trung bình là hay vỡ lobules. The percentage of hematoma sizes smallernhất chiếm 97,2%. Nguồn cấp máu cho ổ dị dạng vỡ than 3cm, from 3 to 6cm and greater than 6cm werecủa động mạch não giữa là nhiều nhất chiếm 52,78%. 58.3%, 38.9%, and 2.8% respectively. The rupturedỔ dị dạng được nuôi bằng 1 đến 3 cuống nuôi (chiếm AVM feeding vessels originate from midle cerebral91,67%) và có một tĩnh mạch dẫn lưu duy nhất artery were 52,78%. The AVM had 3 or 4 feeding(chiếm 72,2%) là những ổ dễ vỡ. Tỷ lệ phát hiện được arteries were 91,67%, had more than 4 feedingdị dạng động mạch não giữa trên siêu âm Doppler arteries were 8,33%. The AVM with pure one drainingxuyên sọ là cao nhất chiếm 89,47%. Siêu âm Doppler vein was 72,2%, with 2 or more draining veins wasxuyên sọ có tỷ lệ phát hiện ổ dị dạng có kích thước 27.8%. The confirmed diagnostic rate of AVM feb bytrung bình và lớn lần lượt là 93,75% và 100%, trong middle cerebral artery branches by TCD ultrasoundkhi đó với ổ dị dạng có kích thước nhỏ thì tỷ lệ phát was 89,47%. Postive prediction value based on CTAhiện có 40,9%. Tốc độ dòng chảy bên nuôi ổ dị dạng for small, medium and large AVM was 40,9% 93,75%của động mạch não giữa có tốc độ tăng hơn bên đối and 100% respectively. Mean flow velocity on thediện có ý nghĩa với p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2021não thường không biểu hiện các triệu chứng lâm Cơn động kinh 5 13,9sàng rõ trong giai đoạn đầu của cuộc đời [3], Tê và/hoặc liệt nửa người 18 50bAVM chiếm 25% đột quỵ xuất huyết ở người Nhận xét: Tuổi trung bình là 43± 14.7. Tỷ lệlớn dưới 50 tuổi. nam/nữ =1,27/1. Buồn nôn, nôn và đau đầu là Siêu âm Doppler xuyên sọ là kỹ thuật chẩn những triệu chứng chính khiến bệnh nhân nhậpđoán hình ảnh có nhiều giá trị trong việc thăm viện với tỷ lệ lần lượt là 97,2% và 94,4%.dò các mạch máu nội sọ. Một trong những tác 3.2. Vị trí bAVM vỡdụng quan trọng nhất là gợi ý chẩn đoán dị dạng Bảng 3.2. Vị trí bAVM vỡthông động-tĩnh mạch não và theo dõi kết quả Vị trí bAVM vỡ Tỷ lệ (%)điều trị. Vì vậy,chúng tôi tiến hành nghiên cứu Thùy trán 10 23,81đề tài: “Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, Thùy thái dương 10 23,81hình ảnh siêu âm Doppler xuyên sọ của bệnh Thùy đỉnh 7 16,67nhân chảy máu não do vỡ dị dạng thông động Thùy chẩm 9 21,43tĩnh mạch não” với hai mục tiêu: Đồi thị, nhân xám, thể chai 2 4,76 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, Tiểu não 4 9,52hình ảnh siêu âm Doppler xuyên sọ ở bệnh nhân Nhận xét: Vị trí chảy máu hay gặp nhất làchảy máu não do vỡ dị dạng thông động tĩnh chảy máu thùy chiếm 85,72%, chảy máu vùngmạch não. sâu trong não chiếm tỷ lệ thấp. 2. Xác định giá trị của siêu âm Doppler xuyên 3.3. Kích thước ổ bAVM vỡsọ trong chẩn đoán ở bệnh nhân chảy máu não Bảng 3.3. Kích thước ổ bAVM vỡdo vỡ dị dạng thông động tĩnh mạch não. Kích thước Số bệnh nhân Tỷ lệ % < 3cm 21 58,33II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3 - 6 cm 14 38,89 2.1 Đối tượng: Tất cả các bệnh nhân được > ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, hình ảnh siêu âm Doppler xuyên sọ (TCD) của bệnh nhân chảy máu não do vỡ dị dạng thông động tĩnh mạch não (AVM) vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2021ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH SIÊU ÂM DOPPLER XUYÊN SỌ (TCD) CỦA BỆNH NHÂN CHẢY MÁU NÃO DO VỠ DỊ DẠNG THÔNG ĐỘNG TĨNH MẠCH NÃO (AVM) Lê Hồng Ninh*, Võ Hồng Khôi**TÓM TẮT IN PATIENTS WITH RUPTURED CEREBRAL ARTERIOVENOUS MALFORMATION (AVM) 25 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâmsàng, hình ảnh siêu âm Doppler xuyên sọ từ đó xác Objectives: To describe subclinical and clinicalđịnh giá trị giá trị của siêu âm Doppler xuyên sọ ở characteristics, transcranial Doppler (TCD) ultrasoundbệnh nhân chảy máu não do vỡ dị dạng thông động imaging; and assess the value of transcranial Dopplertĩnh mạch não. Đối tượng nghiên cứu: Tất cả các ultrasoundin patients with intracranial hemorrhage duebệnh nhân được chẩn đoán là dị dạng thông động-tĩnh to ruptured cerebral arteriovenous malformationmạch não có biến chứng chảy máu có làm siêu âm (AVM). Methods: A descriptive cross-sectional studyDoppler xuyên sọ được điều trị tại Bệnh viện Bạch Mai of 36 cases with ruptured cerebral arteriovenoustừ 10/2019 đến 07/2021. Phương pháp nghiên malformation (AVM) who weretreated at Bach Maicứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả: Tuổi trung bình của Hospital from October 2019 to July 2021. Results:nhóm bệnh nhân AVM vỡ là 43±14,7 tuổi, tỷ lệ Mean age was 43±14,7 years old, male/female rationam/nữ = 1,27/1. Bệnh nhân vào viện vì buồn nôn, was 1,27/1. Admisssion reasons: Nausea/vomittingnôn chiếm tỷ lệ 97,2%, tiếp theo là triệu chứng đau were 97,2%, headache was 94,4%, altered level ofđầu chiếm 94,4%, có 50% bệnh nhân vào vì liệt nửa consciousness was 30.6% and 50% with hemiplegia.người. Vị trí chảy máu hay gặp là chảy máu thùy. Các The common hemorrhagic location were in cerebralổ dị dạng có kích thước nhỏ và trung bình là hay vỡ lobules. The percentage of hematoma sizes smallernhất chiếm 97,2%. Nguồn cấp máu cho ổ dị dạng vỡ than 3cm, from 3 to 6cm and greater than 6cm werecủa động mạch não giữa là nhiều nhất chiếm 52,78%. 58.3%, 38.9%, and 2.8% respectively. The rupturedỔ dị dạng được nuôi bằng 1 đến 3 cuống nuôi (chiếm AVM feeding vessels originate from midle cerebral91,67%) và có một tĩnh mạch dẫn lưu duy nhất artery were 52,78%. The AVM had 3 or 4 feeding(chiếm 72,2%) là những ổ dễ vỡ. Tỷ lệ phát hiện được arteries were 91,67%, had more than 4 feedingdị dạng động mạch não giữa trên siêu âm Doppler arteries were 8,33%. The AVM with pure one drainingxuyên sọ là cao nhất chiếm 89,47%. Siêu âm Doppler vein was 72,2%, with 2 or more draining veins wasxuyên sọ có tỷ lệ phát hiện ổ dị dạng có kích thước 27.8%. The confirmed diagnostic rate of AVM feb bytrung bình và lớn lần lượt là 93,75% và 100%, trong middle cerebral artery branches by TCD ultrasoundkhi đó với ổ dị dạng có kích thước nhỏ thì tỷ lệ phát was 89,47%. Postive prediction value based on CTAhiện có 40,9%. Tốc độ dòng chảy bên nuôi ổ dị dạng for small, medium and large AVM was 40,9% 93,75%của động mạch não giữa có tốc độ tăng hơn bên đối and 100% respectively. Mean flow velocity on thediện có ý nghĩa với p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2021não thường không biểu hiện các triệu chứng lâm Cơn động kinh 5 13,9sàng rõ trong giai đoạn đầu của cuộc đời [3], Tê và/hoặc liệt nửa người 18 50bAVM chiếm 25% đột quỵ xuất huyết ở người Nhận xét: Tuổi trung bình là 43± 14.7. Tỷ lệlớn dưới 50 tuổi. nam/nữ =1,27/1. Buồn nôn, nôn và đau đầu là Siêu âm Doppler xuyên sọ là kỹ thuật chẩn những triệu chứng chính khiến bệnh nhân nhậpđoán hình ảnh có nhiều giá trị trong việc thăm viện với tỷ lệ lần lượt là 97,2% và 94,4%.dò các mạch máu nội sọ. Một trong những tác 3.2. Vị trí bAVM vỡdụng quan trọng nhất là gợi ý chẩn đoán dị dạng Bảng 3.2. Vị trí bAVM vỡthông động-tĩnh mạch não và theo dõi kết quả Vị trí bAVM vỡ Tỷ lệ (%)điều trị. Vì vậy,chúng tôi tiến hành nghiên cứu Thùy trán 10 23,81đề tài: “Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, Thùy thái dương 10 23,81hình ảnh siêu âm Doppler xuyên sọ của bệnh Thùy đỉnh 7 16,67nhân chảy máu não do vỡ dị dạng thông động Thùy chẩm 9 21,43tĩnh mạch não” với hai mục tiêu: Đồi thị, nhân xám, thể chai 2 4,76 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, Tiểu não 4 9,52hình ảnh siêu âm Doppler xuyên sọ ở bệnh nhân Nhận xét: Vị trí chảy máu hay gặp nhất làchảy máu não do vỡ dị dạng thông động tĩnh chảy máu thùy chiếm 85,72%, chảy máu vùngmạch não. sâu trong não chiếm tỷ lệ thấp. 2. Xác định giá trị của siêu âm Doppler xuyên 3.3. Kích thước ổ bAVM vỡsọ trong chẩn đoán ở bệnh nhân chảy máu não Bảng 3.3. Kích thước ổ bAVM vỡdo vỡ dị dạng thông động tĩnh mạch não. Kích thước Số bệnh nhân Tỷ lệ % < 3cm 21 58,33II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3 - 6 cm 14 38,89 2.1 Đối tượng: Tất cả các bệnh nhân được > ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Dị dạng thông động tĩnh mạch não vỡ Siêu âm Doppler xuyên sọ Chảy máu não Đột quỵ xuất huyết nãoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 192 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 180 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 173 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 172 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 168 0 0 -
6 trang 165 0 0
-
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 163 0 0 -
6 trang 157 0 0