Danh mục

Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bạch cầu cấp dòng tủy ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 372.30 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Xác định đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bạch cầu cấp dòng tủy (BCCDT) ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 1/2011 đến tháng 5/2016.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bạch cầu cấp dòng tủy ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 2Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 4 * 2018 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẠCH CẦU CẤP DÒNG TỦY Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Bùi Thị Mỹ Hương**, Nguyễn Hoàng Quý**, Nguyễn Đình Văn***, Trần Thị Mộng Hiệp*TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bạch cầu cấp dòng tủy (BCCDT) ở trẻ em tại bệnhviện Nhi Đồng 2 từ tháng 1/2011 đến tháng 5/2016. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả hàng loạt ca. Kết quả: Từ tháng 1/2011 đến tháng 5/2016, có 68 bệnh nhi bạch cầu cấp dòng tủy được điều trị tại khoaUng bướu huyết học bệnh viện Nhi đồng 2 với các đặc điểm: Tuổi trung bình mắc bệnh là 5,0 ± 3,9 tuổi. Tỉ lệnam/nữ là 0,94/1. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là thiếu máu, sốt, xuất huyết và gan lách to. Có 1/4trường hợp (17 ca) nhập viện với số lượng bạch cầu > 50.000/mm3, và 29 trường hợp ghi nhận có tế bào non ởmáu ngoại vi. Phân nửa các trường hợp (34/68) có tình trạng thiếu máu nặng với Hb < 8g/dL, và 13/68 (19%)trường hợp ghi nhận có giảm tiểu cầu < 20.000/mm3. Trong các thể bệnh BCCDT thì thể M2 gặp nhiều nhất với18/68 (26,5%), 8 trường hợp BCCDT thể M3, 1 trường hợp không phân loại được dòng và 1 trường hợpbiphenotype. Sau khi hóa trị tấn công, tỉ lệ lui bệnh hoàn toàn của phác đồ 7-3, BFM 98, phác đồ APL (cho thểM3) lần lượt là 89,4%, 90,3% và 87,5%. Tác dụng phụ thường gặp nhất là rụng tóc, kế đến là nôn – buồn nôn,viêm loét miệng. Biến chứng hay gặp nhất là nhiễm trùng. Tỉ lệ sống toàn bộ sau 3 năm của các phác đồ 7-3,BFM 98 và APL (cho thể M3) là 21,1%, 41,9% và 87,5%. Kết luận: Bạch cầu cấp dòng tủy là một bệnh ác tính, tỉ lệ tái phát cao, sau hóa trị thường gặp nhiều biếnchứng, trong đó có thể tử vong do nhiễm trùng nặng. Vì vậy chúng ta cần tăng cường kiến thức chăm sóc chothân nhân bệnh nhi cũng như chăm sóc hỗ trợ để kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân bạch cầu cấp dòng tủy. Từ khóa: Bạch cầu cấp dòng tủy trẻ em, phác đồ 7-3, BFM 98, APL.ABSTRACT CHARACTERISTICS AND TREATMENT OF ACUTE MYELOIDLEUKEMIA IN CHILDREN AT PEDIATRIC HOSPITAL 2 Bui Thi My Huong, Nguyen Hoang Quy, Nguyen Dinh Van, Tran Thi Mong Hiep * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 22 - No 4- 2018: 89 – 94. Objective: To determine the epidemiological, clinical, paraclinical characteristics and evaluate the results oftreatment in acute myeloid leukemia (AML) at Department of Hematology-Oncology, Children’s Hospital 2 fromJanuary 2011 to May 2016. Method: Case series. Results: From January 2011 to May 2016, 68 patients with acute myeloid leukemia were treated at theDepartment of Hematology-Oncology, Children’s Hospital 2. The mean age was 5.0 ± 3.9 years. The male / femaleratio was 0.94 /1. The most common clinical symptoms are anemia, fever, hemorrhage, and hepatosplenomegaly.One quarter of the cases (17 children) had white blood cells> 50,000/mm3, and peripheral blood was detected in 29cases. Severe anemia with Hb 20% tế bào blast trong tủy được dòng và 1 trường hợp biphenotype (bảngxương, được thực hiện tại phòng xét nghiệm 2). Ghi nhận có 4 trường hợp CNS3 (có ≥ 5huyết học của bệnh viện Nhi đồng 2, do bác sĩ bạch cầu/mm3, có blast trên tiêu bản ly tâm tếhuyết học đọc lam tủy. bào). Số trường hợp không chọc dịch não tủy Dấu ấn miễn dịch: được thực hiện tại phòng lúc chẩn đoán là 25, trong đó có 8 ca BCCDTxét nghiệm bệnh viện Truyền máu huyết học. thể M3. Được điều trị theo các phác đồ đã sử dụng ở Bảng 2: Đặc điểm sinh họckhoa Ung bướu – huyết học (phác đồ 7-3, phác đồ Đặc điểm Số bệnh nhân Tỉ lệ %BFM 98, phác đồ APL điều trị BCCDT thể M3). BC

Tài liệu được xem nhiều: