Đặc điểm một số chỉ số huyết học và đông máu ở bệnh gan do rượu
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 278.17 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ở bệnh nhân (BN) mắc bệnh gan do rượu (BGDR) thường có thiếu máu nhưng chỉ thiếu máu mức độ nhẹ. Nghiên cứu được tiến hành nhằm: Xác định đặc điểm và mối liên quan một số chỉ số huyết học và đông máu với mô bệnh học ở bệnh gan do rượu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm một số chỉ số huyết học và đông máu ở bệnh gan do rượu vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2021trong nghiên cứu của chúng tôi cũng tương tự thoái hóa hạt (100%), thể Mallory (65,0%),kết quả nghiên cứu của Lê Thị Thu Hiền (2017): nhiễm sắc tố (28,3%) và biến đổi ưa toan tế bàoxơ hóa gan F2 (24,1%) và F3 (25,3%) chiếm tỷ gan (15,0%).lệ cao nhất, xơ hóa gan F4 chiếm tỷ lệ thấp nhất - Đánh giá giai đoạn xơ hóa gan theo phân(14,5%) [1]; của Lê Quốc Tuấn (2019): BN giai loại Metavir thấy không xơ hóa gan (F0) là 6,7%;đoạn viêm gan do rượu chiếm tỷ lệ là 87,4%. xơ hóa nhẹ (F1) là 50,0%; xơ hóa gan vừa (F2)Giai đoạn xơ hóa theo Metavir: giai đoạn F2 và là 11,7%; xơ hóa gan nặng (F3) là 15,0% và xơF3 chiếm tỷ lệ lần lượt là 26,3% và 25,3%; xơ gan thực sự (F4) là 16,7%.hóa gan thực sự (F4) là 12,6%. Mức độ xơ hóagan đáng kể (≥F2) chiếm tỷ lệ là 62,1% [2]. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Thị Thu Hiền (2017), Nghiên cứu một số đặc Nghiên cứu của Vũ Thị Thu Trang (2019) ở điểm lâm sàng, cận lâm sàng và chỉ số chống oxybệnh nhân GTHM cho thấy loại xơ hóa hay gặp hóa trong máu ở bệnh nhân mắc bệnh gan do rượu,là xơ hóa quanh tế bào (95,1%), xơ hóa quanh Luận án Tiến sĩ y học, Đại học YD Thái Nguyên.mao mạch nan hoa (92,1%), xơ hóa khoảng cửa 2. Lê Quốc Tuấn (2019), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ một số cytokinvà quanh khoảng cửa (80,4%). Tỷ lệ vách xơ là huyết tương trên bệnh nhân mắc bệnh gan mạn22,5%, cầu xơ là 14,7% và xơ gan là 4,9%. do rượu, Luận án Tiến sĩ y học, Đại học YD TháiKhông có sự khác biệt về tỷ lệ xơ hóa quanh Nguyên.mao mạch nan hoa và quanh tế bào giữa hai 3. Vũ Thị Thu Trang (2019), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số xét nghiệm, siêu âm và mô bệnhnhóm GTHM do rượu và không do rượu. Tuy học bệnh gan nhiễm mỡ, Luận án Tiến sĩ y học,nhiên, tỷ lệ xơ hóa khoảng cửa và quanh khoảng Viện NCKHYDLS 108cửa ở nhóm GTHM do rượu (94,1%) cao hơn 4. Altamirano J., Miquel R., Katoonizadeh A. etnhóm GTHM không do rượu (62,8%), sự khác al. (2014), “A histologic scoring system for prognosis of patients with alcoholic hepatitis”,biệt có ý nghĩa thống kê với p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 20211,7% bệnh nhân có thời gian APTT kéo dài >40 giây. Giảm số lượng và chất lượng tiểu cầu thườngTỷ lệ Prothrombin (%) tương quan nghịch với giai gặp những BN có bệnh gan mạn tính và chiếmđoạn xơ hóa gan (r= -0,42; p vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2021 hồng cầu Bình thường 33 55,0 (T/l) X SD (tối thiểu- tối đa) 4,28 0,68 (2,34- 5,80) Trung vị [QL25- QL75] 4,33 [3,88- 4,83] Giảm TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2021 Giai đoạn xơ Chỉ số đông máu (X SD) hóa trên mô Prothrombin Chỉ số APTT Fibrinogen (g/l) bệnh học (%) INR (giây) F0 (n= 4) 115,33 4,68 0,93 0,02 4,01 2,07 26,87 2,24 F1 (n= 30) 113,61 23,09 0,96 0,17 3,49 1,24 28,19 4,59 F2 (n= 7) 102,42 16,51 0,99 0,09 3,57 1,89 26,41 4,46 F3 (n= 9) 94,04 19,46 1,05 0,12 3,13 1,09 28,22 4,97 F4 (n= 10) 90,15 25,52 1,12 0,21 3,20 1,08 30,51 4,78 Tương quan r= -0,42; r= 0,37; r= -0,14; r= 0,17; (r; p) p0,05 Tỷ lệ Prothrombin (%) tương quan nghịch với mạn tính, tiểu cầu thường giảm cả về số lượnggiai đoạn xơ hóa gan trên mô bệnh học với hệ số và chất lượng do giảm sản xuất tiểu cầu trongtương quan Pearson r= -0,42 (p vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2021tích dưới đường cong ROC cao nhất đối với độ /IRN kéo dài có thể do chức năng tổng hợp cácnhớt của tiểu cầu (plateletcrit) là 0,622 (p= 0,7; yếu tố đông máu bị suy giảm hoặc do thiếuKTC 95%= 0,500- 0,743). Các chỉ số đánh giá vitamin K do suy chức năng gan. Do vậy, xéttiểu cầu thay đổi đáng kể trong bện ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm một số chỉ số huyết học và đông máu ở bệnh gan do rượu vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2021trong nghiên cứu của chúng tôi cũng tương tự thoái hóa hạt (100%), thể Mallory (65,0%),kết quả nghiên cứu của Lê Thị Thu Hiền (2017): nhiễm sắc tố (28,3%) và biến đổi ưa toan tế bàoxơ hóa gan F2 (24,1%) và F3 (25,3%) chiếm tỷ gan (15,0%).lệ cao nhất, xơ hóa gan F4 chiếm tỷ lệ thấp nhất - Đánh giá giai đoạn xơ hóa gan theo phân(14,5%) [1]; của Lê Quốc Tuấn (2019): BN giai loại Metavir thấy không xơ hóa gan (F0) là 6,7%;đoạn viêm gan do rượu chiếm tỷ lệ là 87,4%. xơ hóa nhẹ (F1) là 50,0%; xơ hóa gan vừa (F2)Giai đoạn xơ hóa theo Metavir: giai đoạn F2 và là 11,7%; xơ hóa gan nặng (F3) là 15,0% và xơF3 chiếm tỷ lệ lần lượt là 26,3% và 25,3%; xơ gan thực sự (F4) là 16,7%.hóa gan thực sự (F4) là 12,6%. Mức độ xơ hóagan đáng kể (≥F2) chiếm tỷ lệ là 62,1% [2]. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Thị Thu Hiền (2017), Nghiên cứu một số đặc Nghiên cứu của Vũ Thị Thu Trang (2019) ở điểm lâm sàng, cận lâm sàng và chỉ số chống oxybệnh nhân GTHM cho thấy loại xơ hóa hay gặp hóa trong máu ở bệnh nhân mắc bệnh gan do rượu,là xơ hóa quanh tế bào (95,1%), xơ hóa quanh Luận án Tiến sĩ y học, Đại học YD Thái Nguyên.mao mạch nan hoa (92,1%), xơ hóa khoảng cửa 2. Lê Quốc Tuấn (2019), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ một số cytokinvà quanh khoảng cửa (80,4%). Tỷ lệ vách xơ là huyết tương trên bệnh nhân mắc bệnh gan mạn22,5%, cầu xơ là 14,7% và xơ gan là 4,9%. do rượu, Luận án Tiến sĩ y học, Đại học YD TháiKhông có sự khác biệt về tỷ lệ xơ hóa quanh Nguyên.mao mạch nan hoa và quanh tế bào giữa hai 3. Vũ Thị Thu Trang (2019), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số xét nghiệm, siêu âm và mô bệnhnhóm GTHM do rượu và không do rượu. Tuy học bệnh gan nhiễm mỡ, Luận án Tiến sĩ y học,nhiên, tỷ lệ xơ hóa khoảng cửa và quanh khoảng Viện NCKHYDLS 108cửa ở nhóm GTHM do rượu (94,1%) cao hơn 4. Altamirano J., Miquel R., Katoonizadeh A. etnhóm GTHM không do rượu (62,8%), sự khác al. (2014), “A histologic scoring system for prognosis of patients with alcoholic hepatitis”,biệt có ý nghĩa thống kê với p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 20211,7% bệnh nhân có thời gian APTT kéo dài >40 giây. Giảm số lượng và chất lượng tiểu cầu thườngTỷ lệ Prothrombin (%) tương quan nghịch với giai gặp những BN có bệnh gan mạn tính và chiếmđoạn xơ hóa gan (r= -0,42; p vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2021 hồng cầu Bình thường 33 55,0 (T/l) X SD (tối thiểu- tối đa) 4,28 0,68 (2,34- 5,80) Trung vị [QL25- QL75] 4,33 [3,88- 4,83] Giảm TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2021 Giai đoạn xơ Chỉ số đông máu (X SD) hóa trên mô Prothrombin Chỉ số APTT Fibrinogen (g/l) bệnh học (%) INR (giây) F0 (n= 4) 115,33 4,68 0,93 0,02 4,01 2,07 26,87 2,24 F1 (n= 30) 113,61 23,09 0,96 0,17 3,49 1,24 28,19 4,59 F2 (n= 7) 102,42 16,51 0,99 0,09 3,57 1,89 26,41 4,46 F3 (n= 9) 94,04 19,46 1,05 0,12 3,13 1,09 28,22 4,97 F4 (n= 10) 90,15 25,52 1,12 0,21 3,20 1,08 30,51 4,78 Tương quan r= -0,42; r= 0,37; r= -0,14; r= 0,17; (r; p) p0,05 Tỷ lệ Prothrombin (%) tương quan nghịch với mạn tính, tiểu cầu thường giảm cả về số lượnggiai đoạn xơ hóa gan trên mô bệnh học với hệ số và chất lượng do giảm sản xuất tiểu cầu trongtương quan Pearson r= -0,42 (p vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2021tích dưới đường cong ROC cao nhất đối với độ /IRN kéo dài có thể do chức năng tổng hợp cácnhớt của tiểu cầu (plateletcrit) là 0,622 (p= 0,7; yếu tố đông máu bị suy giảm hoặc do thiếuKTC 95%= 0,500- 0,743). Các chỉ số đánh giá vitamin K do suy chức năng gan. Do vậy, xéttiểu cầu thay đổi đáng kể trong bện ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Bệnh gan do rượu Chỉ số huyết học Mô bệnh học ở bệnh gan do rượu Ức chế tủy xươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 207 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 195 0 0 -
6 trang 185 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 184 0 0 -
8 trang 184 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 183 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 181 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 178 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 178 0 0 -
6 trang 171 0 0