Đặc điểm, năng suất và hiệu quả chăn nuôi bò thịt vùng Tây Nguyên
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 319.78 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được thực hiện tại vùng Tây Nguyên từ tháng 6/2018 đến tháng 12/2019. Đối tượng khảo sát là các cơ sở nuôi bò thịt gồm 167 mẫu trên 5 tỉnh, 13 huyện, thành phố và 22 xã, thị trấn nhằm đánh giá được đặc điểm, năng suất và hiệu quả chăn nuôi bò thịt. Các cơ sở chăn nuôi được chọn ngẫu nhiên và khảo sát bằng bộ câu hỏi bán cấu trúc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm, năng suất và hiệu quả chăn nuôi bò thịt vùng Tây NguyênCHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC10. Martin H. Smith, Cheryl L. Meehan, Justine M.A., Nao 14. Saidj D., O. Salhi, H. Ain Baziz and S. Temim (2012). Hisakawa, H. Steve Dasher and Joe D. Camarilio (2009). Effects of dietary energy content on reproductive Rabbit nutrition: what you need to know. University of performance of local rabbit does. Pro 10th World Rabbit Calofornia Agriculture and natural resources, publication Congress, 3 - 6 Sep. Sharm El, Sheikh, Egypt, Pp: 537540. 837. 15. Nguyễn Bình Trường và Nguyễn Văn Thu (2019). Vách11. Morsy W.A., Hassan R.A. and Abd El-Lateif A.I. tế bào thực vật (neutral detergent fiber - NDF): cấu trúc, (2012). Effect of dietary ascorbic acid and betaine sự thay đổi và sử dụng cho gia súc nhai lại. Tạp chí supplementation on productivity of rabbit does under KHCN Chăn nuôi. 100(06-19): 02-20. high ambient temperature. Pro 10th World Rabbit 16. Van Soest P.J., J.B. Robertson and B.A. Lewis (1991). Congress, Sep 3-6, Sharm El- Sheikh –Egypt, Pp: 279-83. Symposium: Carbohydrate methodology metabolism12. Phạm Thị Cẩm Nhung (2014). Ảnh hưởng của việc thay and nutritional implications in dairy cattle: methods for thế rau mơ trong khẩu phần cỏ lông tây lên các chỉ tiêu dietary fiber, and non-starch polysaccharides in relation sinh sản của thỏ Californian. Luận văn tốt nghiệp Đại học to animal nutrition. J. Dai. Sci., 74: 3583-97. ngành chăn nuôi Đại học Cần Thơ. 17. Yassein S.A., Mahmoud K.G.H.M., Maghraby N.13. Robertson J.B. and P.J. Van Soest (1981). The detergent and Ezzo O.H. (2008). Hot climate effects and their system of analysis and its application to human foods, amelioration on some productive and reproductive traits Chapter 9. The analysis of dietary fiber in foods (W. P. in rabbit does. World Rabbit Sci., 16: 173-81. T. James and O. Theander, editors). Marcel Dekker, NY, USA. Pp 123-58. ĐẶC ĐIỂM, NĂNG SUẤT VÀ HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI BÒ THỊT VÙNG TÂY NGUYÊN Nguyễn Văn Duy1, Nguyễn Đức Điện2, Nguyễn Thị Phương1, Nguyễn Đình Tiến1 và Vũ Đình Tôn1* Ngày nhận bài báo: 26/04/2020 - Ngày nhận bài phản biện: 16/05/2020 Ngày bài báo được chấp nhận đăng: 29/05/2020 TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện tại vùng Tây Nguyên từ tháng 6/2018 đến tháng 12/2019. Đối tượng khảo sát là các cơ sở nuôi bò thịt gồm 167 mẫu trên 5 tỉnh, 13 huyện, thành phố và 22 xã, thị trấn nhằm đánh giá được đặc điểm, năng suất và hiệu quả chăn nuôi bò thịt. Các cơ sở chăn nuôi được chọn ngẫu nhiên và khảo sát bằng bộ câu hỏi bán cấu trúc. Kết quả nghiên cứu cho thấy chăn nuôi bò thịt vùng Tây Nguyên phần lớn là chăn nuôi quy mô nhỏ bình quân 2,88 con/hộ chiếm 67,06%, nhóm hộ nuôi quy mô lớn chiếm 32,94% với số bò nuôi bình quân là 9,19 con/hộ. Bò lai chiếm tỷ lệ lớn, 82% ở quy mô lớn và 75% ở nhóm chăn nuôi quy mô nhỏ trong cơ cấu giống đàn bò thịt. Tây Nguyên có sự đa dạng về các nhòm bò lai, trong đó nhóm bò Lai Sind và lai Brahman là chiếm ưu thế. Tỷ lệ cơ sở nuôi bò thịt thiếu thức ăn nuôi bò vào mùa khô là cao, đây là khó khăn lớn trong phát triển chăn nuôi bò thịt của vùng Tây Nguyên. Quy mô chăn nuôi lớn có năng suất và hiệu quả chăn nuôi lớn hơn so với nhóm chăn nuôi nhỏ (P CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC and 22 communes and towns in order to characterization beef cattle production and its performance as well as economical efficiency. The beef cattle farms were randomly selected and surveyed with semi-structured questionnaires. The small-scale beef cattle farms with average number of cattle at 2.88 heads was important with 67.06%, the large group of cattle farms with 32.94% had 9.19 cattles/ household. The crossbred cattle represented large proportion (82% for large group and 75% for small one) in the structure of cattle breed. The structure of beef cattle breed was very diversified, in which, the group crossing with Lai Sind and Brahman were important. The beef cattle farms was lack of forage for cattle in the dry season, that was the most difficult for the beef cattle development in the Central Highlands. The large-scale beef cattle farms got higher productivity and efficiency than small-scale one (PCHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC Bảng 1. Địa điểm nghiên cứu trung ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm, năng suất và hiệu quả chăn nuôi bò thịt vùng Tây NguyênCHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC10. Martin H. Smith, Cheryl L. Meehan, Justine M.A., Nao 14. Saidj D., O. Salhi, H. Ain Baziz and S. Temim (2012). Hisakawa, H. Steve Dasher and Joe D. Camarilio (2009). Effects of dietary energy content on reproductive Rabbit nutrition: what you need to know. University of performance of local rabbit does. Pro 10th World Rabbit Calofornia Agriculture and natural resources, publication Congress, 3 - 6 Sep. Sharm El, Sheikh, Egypt, Pp: 537540. 837. 15. Nguyễn Bình Trường và Nguyễn Văn Thu (2019). Vách11. Morsy W.A., Hassan R.A. and Abd El-Lateif A.I. tế bào thực vật (neutral detergent fiber - NDF): cấu trúc, (2012). Effect of dietary ascorbic acid and betaine sự thay đổi và sử dụng cho gia súc nhai lại. Tạp chí supplementation on productivity of rabbit does under KHCN Chăn nuôi. 100(06-19): 02-20. high ambient temperature. Pro 10th World Rabbit 16. Van Soest P.J., J.B. Robertson and B.A. Lewis (1991). Congress, Sep 3-6, Sharm El- Sheikh –Egypt, Pp: 279-83. Symposium: Carbohydrate methodology metabolism12. Phạm Thị Cẩm Nhung (2014). Ảnh hưởng của việc thay and nutritional implications in dairy cattle: methods for thế rau mơ trong khẩu phần cỏ lông tây lên các chỉ tiêu dietary fiber, and non-starch polysaccharides in relation sinh sản của thỏ Californian. Luận văn tốt nghiệp Đại học to animal nutrition. J. Dai. Sci., 74: 3583-97. ngành chăn nuôi Đại học Cần Thơ. 17. Yassein S.A., Mahmoud K.G.H.M., Maghraby N.13. Robertson J.B. and P.J. Van Soest (1981). The detergent and Ezzo O.H. (2008). Hot climate effects and their system of analysis and its application to human foods, amelioration on some productive and reproductive traits Chapter 9. The analysis of dietary fiber in foods (W. P. in rabbit does. World Rabbit Sci., 16: 173-81. T. James and O. Theander, editors). Marcel Dekker, NY, USA. Pp 123-58. ĐẶC ĐIỂM, NĂNG SUẤT VÀ HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI BÒ THỊT VÙNG TÂY NGUYÊN Nguyễn Văn Duy1, Nguyễn Đức Điện2, Nguyễn Thị Phương1, Nguyễn Đình Tiến1 và Vũ Đình Tôn1* Ngày nhận bài báo: 26/04/2020 - Ngày nhận bài phản biện: 16/05/2020 Ngày bài báo được chấp nhận đăng: 29/05/2020 TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện tại vùng Tây Nguyên từ tháng 6/2018 đến tháng 12/2019. Đối tượng khảo sát là các cơ sở nuôi bò thịt gồm 167 mẫu trên 5 tỉnh, 13 huyện, thành phố và 22 xã, thị trấn nhằm đánh giá được đặc điểm, năng suất và hiệu quả chăn nuôi bò thịt. Các cơ sở chăn nuôi được chọn ngẫu nhiên và khảo sát bằng bộ câu hỏi bán cấu trúc. Kết quả nghiên cứu cho thấy chăn nuôi bò thịt vùng Tây Nguyên phần lớn là chăn nuôi quy mô nhỏ bình quân 2,88 con/hộ chiếm 67,06%, nhóm hộ nuôi quy mô lớn chiếm 32,94% với số bò nuôi bình quân là 9,19 con/hộ. Bò lai chiếm tỷ lệ lớn, 82% ở quy mô lớn và 75% ở nhóm chăn nuôi quy mô nhỏ trong cơ cấu giống đàn bò thịt. Tây Nguyên có sự đa dạng về các nhòm bò lai, trong đó nhóm bò Lai Sind và lai Brahman là chiếm ưu thế. Tỷ lệ cơ sở nuôi bò thịt thiếu thức ăn nuôi bò vào mùa khô là cao, đây là khó khăn lớn trong phát triển chăn nuôi bò thịt của vùng Tây Nguyên. Quy mô chăn nuôi lớn có năng suất và hiệu quả chăn nuôi lớn hơn so với nhóm chăn nuôi nhỏ (P CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC and 22 communes and towns in order to characterization beef cattle production and its performance as well as economical efficiency. The beef cattle farms were randomly selected and surveyed with semi-structured questionnaires. The small-scale beef cattle farms with average number of cattle at 2.88 heads was important with 67.06%, the large group of cattle farms with 32.94% had 9.19 cattles/ household. The crossbred cattle represented large proportion (82% for large group and 75% for small one) in the structure of cattle breed. The structure of beef cattle breed was very diversified, in which, the group crossing with Lai Sind and Brahman were important. The beef cattle farms was lack of forage for cattle in the dry season, that was the most difficult for the beef cattle development in the Central Highlands. The large-scale beef cattle farms got higher productivity and efficiency than small-scale one (PCHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC Bảng 1. Địa điểm nghiên cứu trung ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chăn nuôi động vật Bò lai Zebu Chăn nuôi bò thịt Phát triển chăn nuôi bò thịt Thức ăn nuôi bòGợi ý tài liệu liên quan:
-
167 trang 34 0 0
-
Hướng dẫn nuôi bò thịt: Phần 2
39 trang 17 0 0 -
24 trang 17 0 0
-
Tình hình chăn nuôi và thực trạng phúc lợi động vật của gà tại tỉnh Hải Dương
7 trang 16 0 0 -
171 trang 15 0 0
-
Hướng dẫn nuôi bò thịt: Phần 2
52 trang 14 0 0 -
Ảnh hưởng của việc sử dụng ngô sinh khối ủ chua trong khẩu phần nuôi dưỡng bò lai hướng thịt
5 trang 14 0 0 -
Hiện trạng chăn nuôi bò thịt tại tỉnh Đắk Lắk
8 trang 13 0 0 -
20 năm ngành Chăn nuôi thú y (Tập 2): Phần 2
276 trang 13 0 0 -
Chọn lọc bò cái trong chăn nuôi bò thịt
43 trang 13 0 0