Danh mục

Đặc điểm rối loạn cương dương ở bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt có chỉ định phẫu thuật

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 286.13 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả đặc điểm rối loạn cương dương ở bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt có chỉ định phẫu thuật và xác định một số yếu tố ảnh hưởng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 110 nam bệnh nhân được chẩn đoán xác định tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt có chỉ định can thiệp phẫu thuật tại khoa Ngoại tiết niệu bệnh viện Trung ương Thái Nguyên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm rối loạn cương dương ở bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt có chỉ định phẫu thuật TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 20213 P. Laloux.(2013), Risk and benefit of statins in 6 K. M. Mohan, C. D. Wolfe, A. G. Rudd, et stroke secondary prevention, Curr Vasc al.(2011),Risk and cumulative risk of stroke Pharmacol. 11(6), pp. 812-6. recurrence: a systematic review and meta-4 M. Lee, J. L. Saver, Y. L. Wu, et al.(2017), analysis, Stroke. 42(5), pp. 1489-94. Utilization of Statins Beyond the Initial Period 7 S. Penado, M. Cano, O. Acha, et After Stroke and 1-Year Risk of Recurrent Stroke, al.(2003),Atrial fibrillation as a risk factor for J Am Heart Assoc. 6(8), pp. stroke recurrence, Am J Med. 114(3), pp. 206-10.5 S. Melkas, G. Sibolt, N. K. Oksala, et 8 G. Xu, X. Liu, W. Wu, et al.(2007),Recurrence al.(2012),Extensive white matter changes predict after ischemic stroke in chinese patients: impact of stroke recurrence up to 5 years after a first-ever uncontrolled modifiable risk factors, Cerebrovasc ischemic stroke, Cerebrovasc Dis. 34(3), pp. 191-8. Dis. 23(2-3), pp. 117-20. ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG Ở BỆNH NHÂN TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT CÓ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT Đỗ Duy Tùng*, Trần Đức Quý*TÓM TẮT surgery in Department of Urology in Thainguyên General Hospital. Result: The average age range of 22 Mục tiêu nghiên cứu:mô tả đặc điểm rối loạn the patients was from66,4 to  7,3; 85,5% ofcương dươngở bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến patients accompanied with cardiovascular diseases;tiền liệt có chỉ định phẫu thuật và xác định một số yếu 23,6%, patients with hypertension; 29,1%, patientstố ảnh hưởng. Đối tượng và phương pháp nghiên with diabetes; 37,3%; 69,1% patients were admittedcứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 110 nam bệnh to hospital with dysuria;39,1%, with frequentnhân được chẩn đoán xác định tăng sinh lành tính urination; 5,5% with urinary retention, 3,6% withtuyến tiền liệt có chỉ định can thiệp phẫu thuật tại hematuria. The average IIEF score was 17,8 ± 5,8;khoa Ngoại tiết niệu bệnh viện Trung ương Thái the average IPSS score was 22,5 ± 3,9. There isaNguyên. Kết quả: Tuổi trung bình 66,4  7,3; correlation between old age, comorbidities and LUTS85,5%;Bệnh kèm theo: bệnh tim mạch 23,6%, tăng with erectile dysfuntion ( p vietnam medical journal n01 - june - 2021RLCD ở nam bệnh nhân bị TSLTTTL có chỉ định định tỷ lệ RLCD và trong phân tích ảnh hưởng thìphẫu thuật tại Bệnh viện trung ương Thái RLCD được chia làm 2 nhóm để so sánh: cóNguyên ra sao? Ảnh hưởng giữa đặc điểm lâm RLCD 70 tuổi 22 20,0đến chức năng sinh dục như: thuốc điều trị rối Tuổi trung bình(  SD) 66,4 7,3loạn tâm thần, thuốc giải lo âu, an thần, thuốc Không có 16 14,5ức chế men MAO, thuốc chống động kinh, Bệnh Tim mạch 26 23,6glucocorticoid... kèm Tăng huyết áp 32 29,1 - Bệnh nhân đang dùng thuốc testosterone theo Tiểu đường 41 37,3hoặc điều trị rối loạn cương. Bệnh khác 12 10,9 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Nhận xét: Kết quả bảng cho thấy độ tuổiTừ 01/2020 - 12/2020 tại khoa Ngoại tiết niệu - trung bình 66,4  7,3, bệnh nhân có bệnh kèmBệnh viện Trung ương Thái Nguyên theo chiếm 85,5%. Bệnh nhân mắc bệnh tiểu 2.3. Phương pháp nghiên cứu đường chiếm tỉ lệ cao nhất 37,3%. Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp nghiên Bảng 2. Lý do vào viện của bệnhcứu mô tả, thiết kế cắt ngang. nhânTSLTTTL nghiên cứu Cỡ mẫu: Dựa công thức tính cỡ mẫu cho Lý do vào viện SL %nghiên cứu mô tả; Chọn p=0,934 (Tỉ lệ RLCD ở Đái khó 76 69,1bệnh nhân TS ...

Tài liệu được xem nhiều: