Đặc điểm sinh học Tôm Hùm Bông
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 518.75 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đặc điểm sinh học tôm hùm bông by C.ty TNHH MV | Dac diem sinh hoc tom hum bong 1. Nguồn gốc, vị trí phân loại Tôm hùm có nhiều loài, ở vùng biển Ấn Ðộ – Tây Thái Bình Dương có tất cả 11 loài, trong đó vùng biển từ Phú Yên đến Bình Thuận có 7 loài : Tôm hùm bông (hùmsao), tôm hùm đá (hùm xanh), tôm hùm đỏ, tôm hùm ma, tôm hùm vằn, tôm hùm mốc và tôm hùm sỏi. Ở Việt Nam có 3 loài chiếm sản lượng đáng kể là :...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm sinh học Tôm Hùm Bông 1 2 3 4 Đặc điểm sinh học Tôm 5 Hùm Bông 6 1 Đặc điểm sinh học tôm hùm bông by C.ty TNHH MV | Dac diem sinh hoc 2 tom hum bong 3 1. Nguồn gốc, vị trí phân loại 4 Tôm hùm có nhiều loài, ở vùng biển Ấn Ðộ – Tây Thái Bình Dương có tất cả 5 11 loài, trong đó vùng biển từ Phú Yên đến Bình Thuận có 7 loài : Tôm hùm 6 bông (hùmsao), tôm hùm đá (hùm xanh), tôm hùm đỏ, tôm hùm ma, tôm hùm 7 vằn, tôm hùm mốc và tôm hùm sỏi. Ở Việt Nam có 3 loài chiếm sản lượng 8 đáng kể là : Tôm hùm bông, tôm hùm đá (hùm xanh) và tôm hùm đỏ, trong đó 9 tôm hùm bông là loài có kích thước và số lượng tương đối lớn. Hệ thống phân 10 loại của tôm hùm bông như sau: 11 - Ngành Arthropoda 12 – Lớp Crustacea 13 – Bộ Decapoda 14 – Họ Palinuridae 15 – Giống Panulirus 16 – Loài P. ornatus (Tôm hùm bông, hùm sao). 17 1 Panulirus longipes 2 3 Panulirus homarus 4 Panulirus penicillatus 1 2 Panulirus versicolor 3 2. Ðặc điểm phân bố 4 - Trên thế giới tôm hùm phân bố chủ yếu ở các vùng biển Nhiệt đới đến Á 5 nhiệt đới như: Úc, Ðài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Inđônêsia,.. 6 - Ở Việt Nam, tôm hùm phân bố chủ yếu ở các tỉnh miền Trung từ Quảng 7 Bình đến Bình Thuận, đặc biệt phân bố nhiều ở các tỉnh Khánh Hoà, Ninh 8 Thuận và Bình Thuận. 9 - Phân bố theo độ sâu: Tùy vào giai đoạn phát triển và tùy vào từng loài mà 10 chúng phân bố theo độ sâu khác nhau. Ở giai đoạn trưởng thành tôm hùm 11 bông thường phân bố ở độ sâu từ 20m trở lên, ở giai đoạn ấu trùng và con non 12 chúng thường phân bố ở các bãi rạn, đá san hô ở độ sâu từ 2 – 10m nước. 13 - Tôm hùm thường sống ở các bãi rạng đá, rạng san hô nơi có nhiều hang hốc, 14 khe rãnh ven biển. Chúng có tập tính sống quần tụ chủ yếu là ở tầng đáy với 15 chất đáy sạch, không bùn. Ban ngày trú ẩn trong các hang đá ít hoạt động, ban 16 đêm hoạt động tích cực tìm mồi. 1 - Tôm hùm sống thích hợp ở các vùng biển có độ mặn từ 30 – 36 ‰, nhiệt độ 2 từ 25 – 32 độ C. 3 3. Ðặc điểm dinh dưỡng 4 Tôm hùm là loại động vật ăn tạp, trong tự nhiên chúng ăn chủ yếu là các loại 5 động vật như: Cá, tôm, cua ghẹ, cầu gai, giáp xác nhỏ, nhuyễn thể,…ngoài ra 6 còn ăn các loại thực vật như rong rêu., chúng thường có tập tính bắt mồi tích 7 cực vào ban đêm và tờ mờ sáng. Tuỳ vào giai đoạn phát triển mà nhu cầu 8 dinh dưỡng khác nhau, tôm càng nhỏ thì nhu cầu dinh dưỡng càng cao, ở giai 9 đoạn trước lột xác 2-4 ngày tôm ăn rất mạnh, giai đoạn lột xác tôm sẽ ăn 10 chậm lại. 11 4. Ðặc điểm sinh trưởng 12 Tôm hùm cũng như nhiều giáp xác khác sinh trưởng thông qua quá trình lột 13 xác. Ở giai đoạn tôm còn nhỏ chu kỳ lột xác ngắn, tôm càng lớn chu kì lột xác 14 càng dài, sau mỗi lần lột xác thì kích thước và khối lượng của tôm tăng lên rất 15 nhiều. Nhìn chung thì tôm hùm có chu kỳ lột xác dài hơn so với các loài giáp 16 xác khác, do vậy tốc độ tăng tưởng của chúng tương đối chậm. 17 5. Ðặc điểm sinh sản 18 - Tôm hùm P. ornatus sinh sản rải rác quanh năm, nhưng mùa vụ sinh sản 19 chính từ tháng 8 đến tháng 9 hàng năm. 20 - Sức sinh sản của tôm hùm tương đối lớn và chúng có thể đẻ nhiều lần trong 21 một năm(thường là 2 lần/năm) . Tôm hùm có kích thước vỏ đầu ngực từ 90 – 22 99 mm đã bắt đầu tham gia sinh sản. Tôm hùm khi đẻ trứng được giữ ở các 23 chân bơi sau một thời gian trứng nở ra ấu trùng, ấu trùng này trải qua một loạt 24 các quá trình biến thái để trở thành tôm hùm con có hình dạng giống tôm 25 trưởng thành. Từ lúc trứng nở đến giai đoạn “tôm trắng” kéo dài khoảng 10 – 26 12 tháng. 1
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm sinh học Tôm Hùm Bông 1 2 3 4 Đặc điểm sinh học Tôm 5 Hùm Bông 6 1 Đặc điểm sinh học tôm hùm bông by C.ty TNHH MV | Dac diem sinh hoc 2 tom hum bong 3 1. Nguồn gốc, vị trí phân loại 4 Tôm hùm có nhiều loài, ở vùng biển Ấn Ðộ – Tây Thái Bình Dương có tất cả 5 11 loài, trong đó vùng biển từ Phú Yên đến Bình Thuận có 7 loài : Tôm hùm 6 bông (hùmsao), tôm hùm đá (hùm xanh), tôm hùm đỏ, tôm hùm ma, tôm hùm 7 vằn, tôm hùm mốc và tôm hùm sỏi. Ở Việt Nam có 3 loài chiếm sản lượng 8 đáng kể là : Tôm hùm bông, tôm hùm đá (hùm xanh) và tôm hùm đỏ, trong đó 9 tôm hùm bông là loài có kích thước và số lượng tương đối lớn. Hệ thống phân 10 loại của tôm hùm bông như sau: 11 - Ngành Arthropoda 12 – Lớp Crustacea 13 – Bộ Decapoda 14 – Họ Palinuridae 15 – Giống Panulirus 16 – Loài P. ornatus (Tôm hùm bông, hùm sao). 17 1 Panulirus longipes 2 3 Panulirus homarus 4 Panulirus penicillatus 1 2 Panulirus versicolor 3 2. Ðặc điểm phân bố 4 - Trên thế giới tôm hùm phân bố chủ yếu ở các vùng biển Nhiệt đới đến Á 5 nhiệt đới như: Úc, Ðài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Inđônêsia,.. 6 - Ở Việt Nam, tôm hùm phân bố chủ yếu ở các tỉnh miền Trung từ Quảng 7 Bình đến Bình Thuận, đặc biệt phân bố nhiều ở các tỉnh Khánh Hoà, Ninh 8 Thuận và Bình Thuận. 9 - Phân bố theo độ sâu: Tùy vào giai đoạn phát triển và tùy vào từng loài mà 10 chúng phân bố theo độ sâu khác nhau. Ở giai đoạn trưởng thành tôm hùm 11 bông thường phân bố ở độ sâu từ 20m trở lên, ở giai đoạn ấu trùng và con non 12 chúng thường phân bố ở các bãi rạn, đá san hô ở độ sâu từ 2 – 10m nước. 13 - Tôm hùm thường sống ở các bãi rạng đá, rạng san hô nơi có nhiều hang hốc, 14 khe rãnh ven biển. Chúng có tập tính sống quần tụ chủ yếu là ở tầng đáy với 15 chất đáy sạch, không bùn. Ban ngày trú ẩn trong các hang đá ít hoạt động, ban 16 đêm hoạt động tích cực tìm mồi. 1 - Tôm hùm sống thích hợp ở các vùng biển có độ mặn từ 30 – 36 ‰, nhiệt độ 2 từ 25 – 32 độ C. 3 3. Ðặc điểm dinh dưỡng 4 Tôm hùm là loại động vật ăn tạp, trong tự nhiên chúng ăn chủ yếu là các loại 5 động vật như: Cá, tôm, cua ghẹ, cầu gai, giáp xác nhỏ, nhuyễn thể,…ngoài ra 6 còn ăn các loại thực vật như rong rêu., chúng thường có tập tính bắt mồi tích 7 cực vào ban đêm và tờ mờ sáng. Tuỳ vào giai đoạn phát triển mà nhu cầu 8 dinh dưỡng khác nhau, tôm càng nhỏ thì nhu cầu dinh dưỡng càng cao, ở giai 9 đoạn trước lột xác 2-4 ngày tôm ăn rất mạnh, giai đoạn lột xác tôm sẽ ăn 10 chậm lại. 11 4. Ðặc điểm sinh trưởng 12 Tôm hùm cũng như nhiều giáp xác khác sinh trưởng thông qua quá trình lột 13 xác. Ở giai đoạn tôm còn nhỏ chu kỳ lột xác ngắn, tôm càng lớn chu kì lột xác 14 càng dài, sau mỗi lần lột xác thì kích thước và khối lượng của tôm tăng lên rất 15 nhiều. Nhìn chung thì tôm hùm có chu kỳ lột xác dài hơn so với các loài giáp 16 xác khác, do vậy tốc độ tăng tưởng của chúng tương đối chậm. 17 5. Ðặc điểm sinh sản 18 - Tôm hùm P. ornatus sinh sản rải rác quanh năm, nhưng mùa vụ sinh sản 19 chính từ tháng 8 đến tháng 9 hàng năm. 20 - Sức sinh sản của tôm hùm tương đối lớn và chúng có thể đẻ nhiều lần trong 21 một năm(thường là 2 lần/năm) . Tôm hùm có kích thước vỏ đầu ngực từ 90 – 22 99 mm đã bắt đầu tham gia sinh sản. Tôm hùm khi đẻ trứng được giữ ở các 23 chân bơi sau một thời gian trứng nở ra ấu trùng, ấu trùng này trải qua một loạt 24 các quá trình biến thái để trở thành tôm hùm con có hình dạng giống tôm 25 trưởng thành. Từ lúc trứng nở đến giai đoạn “tôm trắng” kéo dài khoảng 10 – 26 12 tháng. 1
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tôm hùm là gì kỹ thuật nuôi tôm đặc điểm sinh học của tôm kỹ thuật chăm bón Quy trình kỹ thuật giải pháp nông nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
13 trang 229 0 0
-
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TRỒNG NẤM RƠM
8 trang 140 0 0 -
HIỆN TRẠNG VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGHỀ NUÔI ĐỘNG VẬT THÂN MỀM Ở VIỆT NAM
11 trang 117 0 0 -
Giáo trình Trồng và chăm sóc cây lâm nghiệp - NXB Nông nghiệp
131 trang 86 0 0 -
9 trang 45 0 0
-
5 trang 45 0 0
-
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP ĐỘNG VẬT CHÂN BỤNG (GASTROPODA)
5 trang 44 1 0 -
NUÔI TÔM CÀNG XANH BÁN THÂM CANH
6 trang 42 0 0 -
Bài giảng Kinh tề hộ và Kinh tế trang trại
72 trang 39 0 0 -
9 trang 34 0 0