Danh mục

Đánh giá biến đổi kích thước, chức năng, huyết động của tim và tuần hoàn phổi bằng phương pháp siêu âm-Doppler tim trước và sau đóng thông liên nhĩ

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.20 MB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu nhận xét tỷ lệ thành công và các biến chứng của các phương pháp đóng thông liên nhĩ. Theo dõi sự biền đổi kích thước, chức năng, huyết động của tim và tuần hoàn phổi bằng phương pháp siêu âm-Doppler tim trước và sau đóng thông liên nhĩ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá biến đổi kích thước, chức năng, huyết động của tim và tuần hoàn phổi bằng phương pháp siêu âm-Doppler tim trước và sau đóng thông liên nhĩ2008. Vienna, Austria: (R Foundation for Statistical adults aged >/= 40 years: a cross-sectional survey inComputing; 2008). Heme, Germany. PLoS One, 2013. 8(4): p e60753. 28. Shiozaki, H., et al., Epidemiology of 31. Zeng, Q.Y., et al., Associated risk factors ofosteoarthritis o f the knee in a rural Japanese knee osteoarthritis: a population survey in Taiyuan,population. The Knee, 1999. 6(3): p. 183-188. China. Chin Med J (Engl), 2006.119(18): p. 1522-7. 29. Srikanth, V.K., et al., A meta-analysis o f sex 32. Zhang, Y., et al., Comparison o f thedifferences prevalence, incidence and seventy o f prevalence o f knee osteoarthritis between the elderlyosteoarthritis. Osteoarthritis Cartilage, 2005. 13(9): p. Chinese population in Beijing and whites in the United769-81. States: The Beijing Osteoarthritis study. Arthritis 30. Thiem, u., et ai., Prevalence o f self-reported Rheum, 2001. 44(9): p. 2065-71.pain, joint complaints and knee or hip complaints in ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỐI KÍCH THƯỚC, CHỨC NĂNG, HUYÉTĐỘNG CỦA TIM VÀ TUẦN HOÀN PHÔI BẰNG PHƯỚNG PHÁP SIÊU ÂM-DOPPLER TIM TRƯỚC VÀ SAU ĐÓNG THÔNG LIÊN NHĨ ThS. Hoàng Thúy Diệu, Bs Lê Mình Hiếu, ThS. Vũ Thanh Bình Bộ môn Nội, Đại học Y Dược Thái Bình TÓM TÁT Muc tiêu: Nhận xét tỷ lệ thành công và các biến chứng của các phương pháp đóng thông liên nhĩ. Theo dõisự biền đổi kích thước, chức năng, huỵễt động cùa tim và tuần hoàn phổi bang phương pháp siêu âm-Doppler timtrước và sau đóng thong liên nhí. Đ o i tư ợng và phư ơ ng pháp: Thăm khâm lâm sang va siêu âm-Doppler tim145 bệnh nhân TLN trước và sau đóng lỗ thông 6 thống, so sành với 83 người khỏe mạnh. Kết quà: Biến chứnggặp ở nhóm phẫu thuật nhiều hơn nhóm bít dù, bao gồm shunt tồn lưu (1 BN), rơi dù (1 BN), suy tim trái (1 BN),tran dịch màng nqoài iim (2 BN), hội chứng nút xoang bệnh lý (1 BN). Không có BN tử vong. Sau đóng TLN, kíchthước TP giảm dan, chức năng TP tốt dần> kích thước f t tăng dần, chức nang TT bào tồn. Tỷ lệ Qp/Qs giảm dầnnhưng từ 3,30 ± 1,47 xuống còn 1,26 ± 0,43 so với nhóm chứng là 1 với p < 0,05. ALĐMP giảm dần từ 47,9 ± 13,7 xuống còn 28,3 ± 7 ,3 so với 25,5 ± 3 ,5 mmHg, p > 0,05. Sức cản phồi giảm chậm và còn cao hơn nhómchứng; từ 2,07 ± 1,15 xuống còn 1,75 ± 0,97 so với 1,55 ± 0,18 W.U, p < 0,05. K ế t luận: Cốc phương phốp đóngTLN có tỷ lệ thành công cao, tỷ lệ biển chứng thấp. Sau đóng TLN, kích thước và chức năng, huyết động củatím, tuần hoàn phỗi đã ồn định dần nhưng chưa trở về bình thường sau 6 thống. SUMMARY To estimate the change of heart dỉmention, function, hemodynamic and pulmonary circulation byDoppler-echocardiography at the time before and after atrial septal defect closured Purpose: To remarks success rate and complications o f atrial septal defect (ASD) closure methods. Follow upthe change o f heart dimention, function hemodynamic and pulmonary circulation parameters at the time beforeand after ASD closured. Objects an d methods: Examination and Doppler echocardiography were taken for 145patients with ASD, to compare with 83 healthy persons. Resuit: Complications happened in operation group wasmore than device closed. Complications include: Redual shunt (1 patient), device failed (1 patient), left ventricularfailure (1 patient), myocardial efusion (2 patients), s s s (1 patient). No patient died. After ASD closured, RVdimention reduced, RV function increased, LV dimention increased, LV function presented. Qp/Qs graduallyreduced but still greater than normal at 6 months after ASD closured, from 3,30 ± 1,47 down to 1,26 ± 0,43compare with 1; p < 0,05. PAP reduced gradually and there is no diference from control group; from 47,9 ± 13,7down to; 28,3 ± 7 ,3 compare with 25,5 ± 3 ,5 mmtig, p > 0,05. PVR reduced slowly but still greater than controlgroup from 2,07 ± 1,15 down to 1,75 ± 0,97 compare with 1,55 ± 0,18 w.u, p < 0,05. Conclusion: ASD closuedmethods had hight success rate, low complications rate. After ASD closured, heart dimention, function,hemodynamic and pulmonary circulation stabilized but not normal at 6 months after ASD closured. ĐẶT VÁN ĐỀ giá chi tiết sự ồnh hường của TLN tới TT, sự biến đổi Thông liên nhĩ (TLN) ià khuyết tật vách liên nhĩ kích thước và chức năng TT trước và sau đóng TLN.bẩm sinh, nếu BN được phát hiện và đóng lỗ íhông Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài: “Đánh già biến đỗisớm khi shuní chưa đổi chiều thì sự hồi phục về hình kích thước, chức năng, huyết động của tim và tuầndáng và chức năng của TP tương đối tot. Tuy nhiên hoàn phổi bằng phương pháp siêu âm-Doppler timảnh hưởng của TLN đến thất trái (TT) không được đề truớc và sau đóng thông liên n h ĩ với mục tiêu:cập tới mạc dù gần đây, một số tác gia thấy rằng trong - Nhận xét tỷ lệ thành công và các biến chứng củabệnh TLN, kích thước TT nhỏ lại và giảm chức năng các phương pháp đóng thông liên nhĩ.thư giãn TT nhưng những nghiên cứu này chưa đánh - Theo dõi sự biến đổi kích thước, chức năng,huyết động của tim và tuần hoàn phổi bằng phương của ĐMP bằng áp lực tâm thu thất phải.pháp siêu âm-Doppier tim trước và sau đóng thông 3.5.5. Ước tính sức càn mạch phổi: dựa trên côngliên nhĩ, thức của Am r E.Abbas và David Fortuin: PVR - ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u ...

Tài liệu được xem nhiều: