Đánh giá các yếu tố liên quan đến trầm cảm ở bệnh nhân rối loạn cương dương
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 294.71 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết này tiến hành nghiên cứu trên 131 nam giới được chẩn đoán rối loạn cương dương để đánh giá trầm cảm và các yếu tố liên quan. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân có rối loạn cương dương là 45 ± 14,8. Tỉ lệ trầm cảm của những bệnh nhân rối loạn cương dương là 38,2%.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá các yếu tố liên quan đến trầm cảm ở bệnh nhân rối loạn cương dương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 tích hồi quy tuyến tính đa biến cho thấy nồng độ systemic lupus erythematosus disease activity: a huyết sắc tố là một yếu tố độc lập ảnh hưởng meta-analysis. 2017. 24(5): p. 279-286. 3. Lateef, A. and M. Petri, Managing lupus patients đến chỉ số SLEPDAI (β = -0,098; p = 0,001 during pregnancy. Best Pract Res Clin Rheumatol, - Ở thai phụ lupus, NLR và PLR có giá trị lần 2013. 27(3): p. 435-47. lượt là 3,96 và 159,66. So với thai phụ khỏe 4. Wu, Y., et al., Neutrophil-to-lymphocyte ratio mạnh, NLR không khác biệt, trong khi PLR cao (NLR) and platelet-to-lymphocyte ratio (PLR) were associated with disease activity in patients with hơn có ý nghĩa. So với nhóm lupus không mang systemic lupus erythematosus. 2016. 36: p. 94-99. thai NLR tăng cao hơn trong khi PLR thay đổi 5. Hershko Klement, A., et al., Neutrophils to không đáng kể. lymphocytes ratio and platelets to lymphocytes - NLR có tương quan thuận mức độ vừa với ratio in pregnancy: A population study. PLoS One, 2018. 13(5): p. e0196706. điểm SLEPDAI (r = 0,343). Trong khi đó PLR 6. Meng, X., et al., Determinant roles of gender and age không cho thấy tương quan với chỉ số này. on SII, PLR, NLR, LMR and MLR and their reference - Trong dự báo sự xuất hiện của bệnh LBĐHT intervals defining in Henan, China: A posteriori and ở thai phụ, NLR và PLR có giá trị AUC lần lượt là big‐data‐based. 2018. 32(2): p. e22228. 7. Yu, H., et al., Predictive value of the neutrophil- 0,627 (95%CI: 0,519 - 0,735; p = 0,040) và to-lymphocyte ratio and hemoglobin insystemic 0,729 (95%CI: 0,627 - 0,822; p < 0,001). lupus erythematosus. Exp Ther Med, 2018. 16(2): p. 1547-1553. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Peirovy, A., et al., Clinical Usefulness of 1. Beyan, E., C. Beyan, and M.J.H. Turan, Hematologic Indices as Predictive Parameters for Hematological presentation in systemic lupus Systemic Lupus Erythematosus. Lab Med, 2020. erythematosus and its relationship with disease 51(5): p. 519-528. activity. 2007. 12(3): p. 257-261. 9. Yücel, B. and B. Ustun, Neutrophil to 2. Lee, Y.H. and G.G.J.J.o.R.D. Song, Association lymphocyte ratio, platelet to lymphocyte ratio, of neutrophil to lymphocyte ratio, platelet to mean platelet volume, red cell distribution width lymphocyte ratio, and mean platelet volume with and plateletcrit in preeclampsia. Pregnancy Hypertens, 2017. 7: p. 29-32. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TRẦM CẢM Ở BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG Dương Khánh Duy1, Nguyễn Hoài Bắc1, Nguyễn Văn Tuấn1 TÓM TẮT 22 SUMMARY Rối loạn cương dương (RLCD) là một rối loạn tình EVALUATE SEVERAL FACTORS ASSOCIATED dục phổ biến, gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc WITH DEPRESSION IN PATIENTS WHO sống của bệnh nhân cũng như của đối tác. Nhiều HAVE ERECTILE DYSFUNCTION nghiên cứu chỉ ra rằng rối loạn cương dương có thể Erectile dysfunction (ED) is a common sexual dẫn đến trầm cảm (TC) khiến cho việc điều trị trở nên dysfunction which impacts on the quality of life of both phức tạp và kém hiệu quả hơn. Chúng tôi tiến hành patients and their partners. Many studies have shown nghiên cứu trên 131 nam giới được chẩn đoán rối loạn that erectile dysfunction can lead to depression, cương dương để đánh giá trầm cảm và các yếu tố liên making treatment more complicated and less effective. quan. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tuổi We conducted a study on 131 men who had erectile trung bình của nhóm bệnh nhân có rối loạn cương dysfunction to assess depression and associated dương là 45 ± 14,8. Tỉ lệ trầm cảm của những bệnh factors. The results of our study showed that the nhân rối loạn cương dương là 38,2%. Các yếu tố bao mean age of the group of patients with erectile gồm tuổi dưới 40, không kết hôn và thủ dâm làm tăng dysfunction was 45 ± 14.8. The rate of depression nguy cơ xuất hiện ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá các yếu tố liên quan đến trầm cảm ở bệnh nhân rối loạn cương dương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 tích hồi quy tuyến tính đa biến cho thấy nồng độ systemic lupus erythematosus disease activity: a huyết sắc tố là một yếu tố độc lập ảnh hưởng meta-analysis. 2017. 24(5): p. 279-286. 3. Lateef, A. and M. Petri, Managing lupus patients đến chỉ số SLEPDAI (β = -0,098; p = 0,001 during pregnancy. Best Pract Res Clin Rheumatol, - Ở thai phụ lupus, NLR và PLR có giá trị lần 2013. 27(3): p. 435-47. lượt là 3,96 và 159,66. So với thai phụ khỏe 4. Wu, Y., et al., Neutrophil-to-lymphocyte ratio mạnh, NLR không khác biệt, trong khi PLR cao (NLR) and platelet-to-lymphocyte ratio (PLR) were associated with disease activity in patients with hơn có ý nghĩa. So với nhóm lupus không mang systemic lupus erythematosus. 2016. 36: p. 94-99. thai NLR tăng cao hơn trong khi PLR thay đổi 5. Hershko Klement, A., et al., Neutrophils to không đáng kể. lymphocytes ratio and platelets to lymphocytes - NLR có tương quan thuận mức độ vừa với ratio in pregnancy: A population study. PLoS One, 2018. 13(5): p. e0196706. điểm SLEPDAI (r = 0,343). Trong khi đó PLR 6. Meng, X., et al., Determinant roles of gender and age không cho thấy tương quan với chỉ số này. on SII, PLR, NLR, LMR and MLR and their reference - Trong dự báo sự xuất hiện của bệnh LBĐHT intervals defining in Henan, China: A posteriori and ở thai phụ, NLR và PLR có giá trị AUC lần lượt là big‐data‐based. 2018. 32(2): p. e22228. 7. Yu, H., et al., Predictive value of the neutrophil- 0,627 (95%CI: 0,519 - 0,735; p = 0,040) và to-lymphocyte ratio and hemoglobin insystemic 0,729 (95%CI: 0,627 - 0,822; p < 0,001). lupus erythematosus. Exp Ther Med, 2018. 16(2): p. 1547-1553. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Peirovy, A., et al., Clinical Usefulness of 1. Beyan, E., C. Beyan, and M.J.H. Turan, Hematologic Indices as Predictive Parameters for Hematological presentation in systemic lupus Systemic Lupus Erythematosus. Lab Med, 2020. erythematosus and its relationship with disease 51(5): p. 519-528. activity. 2007. 12(3): p. 257-261. 9. Yücel, B. and B. Ustun, Neutrophil to 2. Lee, Y.H. and G.G.J.J.o.R.D. Song, Association lymphocyte ratio, platelet to lymphocyte ratio, of neutrophil to lymphocyte ratio, platelet to mean platelet volume, red cell distribution width lymphocyte ratio, and mean platelet volume with and plateletcrit in preeclampsia. Pregnancy Hypertens, 2017. 7: p. 29-32. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TRẦM CẢM Ở BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG Dương Khánh Duy1, Nguyễn Hoài Bắc1, Nguyễn Văn Tuấn1 TÓM TẮT 22 SUMMARY Rối loạn cương dương (RLCD) là một rối loạn tình EVALUATE SEVERAL FACTORS ASSOCIATED dục phổ biến, gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc WITH DEPRESSION IN PATIENTS WHO sống của bệnh nhân cũng như của đối tác. Nhiều HAVE ERECTILE DYSFUNCTION nghiên cứu chỉ ra rằng rối loạn cương dương có thể Erectile dysfunction (ED) is a common sexual dẫn đến trầm cảm (TC) khiến cho việc điều trị trở nên dysfunction which impacts on the quality of life of both phức tạp và kém hiệu quả hơn. Chúng tôi tiến hành patients and their partners. Many studies have shown nghiên cứu trên 131 nam giới được chẩn đoán rối loạn that erectile dysfunction can lead to depression, cương dương để đánh giá trầm cảm và các yếu tố liên making treatment more complicated and less effective. quan. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tuổi We conducted a study on 131 men who had erectile trung bình của nhóm bệnh nhân có rối loạn cương dysfunction to assess depression and associated dương là 45 ± 14,8. Tỉ lệ trầm cảm của những bệnh factors. The results of our study showed that the nhân rối loạn cương dương là 38,2%. Các yếu tố bao mean age of the group of patients with erectile gồm tuổi dưới 40, không kết hôn và thủ dâm làm tăng dysfunction was 45 ± 14.8. The rate of depression nguy cơ xuất hiện ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học Việt Nam Bài viết về y học Bệnh nhân rối loạn cương dương Cải thiện chất lượng cuộc sống Điều trị trầm cảmTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 213 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
6 trang 193 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 187 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 181 0 0 -
6 trang 173 0 0