Đánh giá các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân phẫu thuật tim mở bệnh van hai lá theo thang điểm Euroscore II
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 154.83 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân (BN) phẫu thuật tim mở bệnh van hai lá (VHL) theo thang điểm EuroSCORE II. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân phẫu thuật tim mở bệnh van hai lá theo thang điểm Euroscore IIT¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂNPHẪU THUẬT TIM MỞ BỆNH VAN HAI LÁ THEOTHANG ĐIỂM EUROSCORE IIPh m Thái Dũng*; Nguy n Thái Long**TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân (BN) phẫu thuật tim mở bệnh van hai lá(VHL) theo thang điểm EuroSCORE II. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu, mô tảtrên 185 BN được phẫu thuật bệnh VHL đơn thuần hoặc có kết hợp với phẫu thuật khác từtháng 7 - 2015 đến 7 - 2016, tại Bệnh viện E. BN sau khi có kết quả khám lâm sàng và xétnghiệm sẽ tính điểm theo EuroSCORE II. Kết quả: BN phẫu thuật chủ yếu ở mức độ nguy cơtrung bình và cao, tương ứng 51,9% và 47%. Mức độ nguy cơ càng cao, tỷ lệ tử vong và biếnchứng càng tăng. Có sự khác biệt rõ có ý nghĩa thống kê về biến chứng đột quỵ não, suy thận,suy hô hấp sau mổ giữa mức độ nguy cơ trung bình và cao (p < 0,05). Trong 3 nhóm yếu tốnguy cơ, gặp chủ yếu các yếu tố: mổ tim trước đây (17,8%); tình trạng nặng trước mổ (10,3%);tăng áp lực động mạch phổi (89,7%); phẫu thuật cấp cứu (12,7%); nhiều can thiệp phẫu thuật(82,7%). Kết luận: bảng điểm EuroSCORE II có giá trị trong đánh giá yếu tố nguy cơ và tiênlượng biến chứng ở BN phẫu thuật tim mở bệnh VHL.* Từ khóa: Bệnh van hai lá; Yếu tố nguy cơ; Thang điểm EuroSCORE II.Assessment of Risk Factors in Open Heart Surgery for Mitral ValveDisease Patients According to EuroSCORE IISummaryObjectives: To assess risk factors in open heart surgery for mitral valve disease patientsaccording to EuroSCORE II. Subjects and method: Prospective and descriptive study wasperformed on 185 cases of mitral valve surgeries or other combined surgeries from July, 2015 toJuly, 2016 at the Heart Center of E Hospital. After clinical examination and test results, patientswould be calculated on EuroSCORE II. Results: Surgical patients were mainly at the levels ofmedium and high risks, respectively 51.9% and 47%. The higher was the risk level, the morewere the rates of mortality and complication. There were statistically significant differences inpostoperative complications e.g. stroke, renal failure, respiratory failure between medium and highrisk levels (p < 0.05). In the three risk factor groups, there were mainly the following factors: previousheart surgeries (17.8%); preoperative severe status (10.3%); pulmonary artery hypertension (89.7%);emergency surgeries (12.7%); many surgical interventions (82.7%). Conclusion: EuroSCORE II isvaluable in assessing risk factors in open heart surgery for mitral valve disease patients.* Key words: Mitral valve disease; Risk factor; EuroSCORE II.* Bệnh viện Quân y 103** Bệnh viện ENg i ph n h i (Corresponding): Ph m Thái Dũng (Dzungdoctor@gmail.com)Ngày nh n bài: 29/11/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 08/01/2017Ngày bài báo đ c đăng: 17/01/2017171T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017ĐẶT VẤN ĐỀBệnh VHL là một bệnh khá phổ biến ởnước ta, chiếm khoảng 40,3% các bệnhtim mắc phải. BN phẫu thuật VHL thườngở giai đoạn muộn và đi kèm với các bệnhkhác nên tiên lượng nặng [1]. Nhu cầu thựctế cần có mô hình phân loại độ nặng theocác yếu tố nguy cơ để giúp bác sỹ có dựđoán cũng như tiên lượng cuộc phẫu thuật.Bảng điểm EuroSCORE II là bảng điểm chophép tính toán nguy cơ, rủi ro tử vong sauphẫu thuật tim. Bảng điểm này được xácnhận kết quả tốt ở trong và ngoài châu Âu[8]. Ở Việt Nam, hiện chưa có nhiều thôngbáo sử dụng bảng này để đánh giá cácyếu tố nguy cơ trong phẫu thuật tim mởbệnh VHL. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiêncứu này với mục tiêu: Đánh giá các yếutố nguy cơ ở BN phẫu thuật tim mở bệnhVHL theo thang điểm EuroSCORE II.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.185 BN phẫu thuật bệnh VHL đơn thuần hoặc có kết hợp với phẫu thuật khác từtháng 7 - 2015 đến7 - 2016 tại Bệnh viện E.* Tiêu chuẩn lựa chọn BN:- Tuổi > 18.- BN phẫu thuật VHL có sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể.* Tiêu chuẩn loại trừ: BN < 18 tuổi.2. Phương pháp nghiên cứu.Nghiên cứu tiến cứu, mô tả và phân tích.* Giai đoạn trước mổ:BN sau khi khám lâm sàng và có kết quả cận lâm sàng sẽ tính điểm theo bảng điểmEuroSCORE II. Sau khi tính điểm, chia các nhóm mức độ như sau: mức độ thấp: 0 - 2 điểm;trung bình: 3 - 5 điểm; cao: ≥ 6 điểm.Bảng 1: Điểm EuroSCORE II.STTYếu tố nguy cơĐiểmYếu tố liên quan đến BN1Tuổi2172Giới< 60060 - 64165 - 69270 - 74375 - 794> 805Nữ13Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính14Bệnh mạch máu ngoài tim2T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-20175Giảm vận động26Tiền sử phẫu thuật tim mạch37Suy thận trước mổ (creatinin máu > 200 µmol/l)28Viêm nội tâm mạc tiến triển39Tình trạng nặng trước mổ310Đau thắt ngực không ổn địnhYếu tố liên quan đến tim mạch11Suy chức năng thất trái2Trung bình EF 30 - 50%1Nặng EF < 30%312Nhồi máu cơ tim gần đây (trong 90 ngày)213Tăng áp lực động mạch phổi (áp lực động mạch phổi > 60 mmHg)2Yếu tố liên quan đến phẫu thuật14Phẫu thuật cấp cứu (ngay khi có chẩn đoán)215Thay van tim kèm bắc cầu chủ vành216Phẫu thuật động mạch chủ ngực317Vỡ thành thất sau nhồi máu cơ tim4Tổng cộng42* Giai đoạn trong mổ:Tất cả BN được gây mê theo phác đồ và do bác sỹ của trung tâm tim mạch thựchiện. Ghi nhận thông số của BN trong mổ, gồm: phương pháp phẫu thuật, thời gianphẫu thuật, thời gian thực hiện tuần hoàn ngoài cơ thể, thời gian cặp động mạch chủ.* Giai đoạn sau mổ:Chuyển BN về phòng hồi sức sau khi phẫu thuật kết thúc và tình trạng huyết độngcho phép. BN tiếp tục thở máy với duy trì các thông số như trên phòng mổ, điều chỉnhlại sau khi có kết quả khí máu.* Xử lý số liệu:Các kết quả thu thập được nhập bằng phần mềm Epidata 3.1 và phân tích theophương pháp thống kê y học bằng phần mềm Stata 12.0.KẾT QUẢ NGHIÊN ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân phẫu thuật tim mở bệnh van hai lá theo thang điểm Euroscore IIT¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂNPHẪU THUẬT TIM MỞ BỆNH VAN HAI LÁ THEOTHANG ĐIỂM EUROSCORE IIPh m Thái Dũng*; Nguy n Thái Long**TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân (BN) phẫu thuật tim mở bệnh van hai lá(VHL) theo thang điểm EuroSCORE II. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu, mô tảtrên 185 BN được phẫu thuật bệnh VHL đơn thuần hoặc có kết hợp với phẫu thuật khác từtháng 7 - 2015 đến 7 - 2016, tại Bệnh viện E. BN sau khi có kết quả khám lâm sàng và xétnghiệm sẽ tính điểm theo EuroSCORE II. Kết quả: BN phẫu thuật chủ yếu ở mức độ nguy cơtrung bình và cao, tương ứng 51,9% và 47%. Mức độ nguy cơ càng cao, tỷ lệ tử vong và biếnchứng càng tăng. Có sự khác biệt rõ có ý nghĩa thống kê về biến chứng đột quỵ não, suy thận,suy hô hấp sau mổ giữa mức độ nguy cơ trung bình và cao (p < 0,05). Trong 3 nhóm yếu tốnguy cơ, gặp chủ yếu các yếu tố: mổ tim trước đây (17,8%); tình trạng nặng trước mổ (10,3%);tăng áp lực động mạch phổi (89,7%); phẫu thuật cấp cứu (12,7%); nhiều can thiệp phẫu thuật(82,7%). Kết luận: bảng điểm EuroSCORE II có giá trị trong đánh giá yếu tố nguy cơ và tiênlượng biến chứng ở BN phẫu thuật tim mở bệnh VHL.* Từ khóa: Bệnh van hai lá; Yếu tố nguy cơ; Thang điểm EuroSCORE II.Assessment of Risk Factors in Open Heart Surgery for Mitral ValveDisease Patients According to EuroSCORE IISummaryObjectives: To assess risk factors in open heart surgery for mitral valve disease patientsaccording to EuroSCORE II. Subjects and method: Prospective and descriptive study wasperformed on 185 cases of mitral valve surgeries or other combined surgeries from July, 2015 toJuly, 2016 at the Heart Center of E Hospital. After clinical examination and test results, patientswould be calculated on EuroSCORE II. Results: Surgical patients were mainly at the levels ofmedium and high risks, respectively 51.9% and 47%. The higher was the risk level, the morewere the rates of mortality and complication. There were statistically significant differences inpostoperative complications e.g. stroke, renal failure, respiratory failure between medium and highrisk levels (p < 0.05). In the three risk factor groups, there were mainly the following factors: previousheart surgeries (17.8%); preoperative severe status (10.3%); pulmonary artery hypertension (89.7%);emergency surgeries (12.7%); many surgical interventions (82.7%). Conclusion: EuroSCORE II isvaluable in assessing risk factors in open heart surgery for mitral valve disease patients.* Key words: Mitral valve disease; Risk factor; EuroSCORE II.* Bệnh viện Quân y 103** Bệnh viện ENg i ph n h i (Corresponding): Ph m Thái Dũng (Dzungdoctor@gmail.com)Ngày nh n bài: 29/11/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 08/01/2017Ngày bài báo đ c đăng: 17/01/2017171T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017ĐẶT VẤN ĐỀBệnh VHL là một bệnh khá phổ biến ởnước ta, chiếm khoảng 40,3% các bệnhtim mắc phải. BN phẫu thuật VHL thườngở giai đoạn muộn và đi kèm với các bệnhkhác nên tiên lượng nặng [1]. Nhu cầu thựctế cần có mô hình phân loại độ nặng theocác yếu tố nguy cơ để giúp bác sỹ có dựđoán cũng như tiên lượng cuộc phẫu thuật.Bảng điểm EuroSCORE II là bảng điểm chophép tính toán nguy cơ, rủi ro tử vong sauphẫu thuật tim. Bảng điểm này được xácnhận kết quả tốt ở trong và ngoài châu Âu[8]. Ở Việt Nam, hiện chưa có nhiều thôngbáo sử dụng bảng này để đánh giá cácyếu tố nguy cơ trong phẫu thuật tim mởbệnh VHL. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiêncứu này với mục tiêu: Đánh giá các yếutố nguy cơ ở BN phẫu thuật tim mở bệnhVHL theo thang điểm EuroSCORE II.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.185 BN phẫu thuật bệnh VHL đơn thuần hoặc có kết hợp với phẫu thuật khác từtháng 7 - 2015 đến7 - 2016 tại Bệnh viện E.* Tiêu chuẩn lựa chọn BN:- Tuổi > 18.- BN phẫu thuật VHL có sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể.* Tiêu chuẩn loại trừ: BN < 18 tuổi.2. Phương pháp nghiên cứu.Nghiên cứu tiến cứu, mô tả và phân tích.* Giai đoạn trước mổ:BN sau khi khám lâm sàng và có kết quả cận lâm sàng sẽ tính điểm theo bảng điểmEuroSCORE II. Sau khi tính điểm, chia các nhóm mức độ như sau: mức độ thấp: 0 - 2 điểm;trung bình: 3 - 5 điểm; cao: ≥ 6 điểm.Bảng 1: Điểm EuroSCORE II.STTYếu tố nguy cơĐiểmYếu tố liên quan đến BN1Tuổi2172Giới< 60060 - 64165 - 69270 - 74375 - 794> 805Nữ13Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính14Bệnh mạch máu ngoài tim2T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-20175Giảm vận động26Tiền sử phẫu thuật tim mạch37Suy thận trước mổ (creatinin máu > 200 µmol/l)28Viêm nội tâm mạc tiến triển39Tình trạng nặng trước mổ310Đau thắt ngực không ổn địnhYếu tố liên quan đến tim mạch11Suy chức năng thất trái2Trung bình EF 30 - 50%1Nặng EF < 30%312Nhồi máu cơ tim gần đây (trong 90 ngày)213Tăng áp lực động mạch phổi (áp lực động mạch phổi > 60 mmHg)2Yếu tố liên quan đến phẫu thuật14Phẫu thuật cấp cứu (ngay khi có chẩn đoán)215Thay van tim kèm bắc cầu chủ vành216Phẫu thuật động mạch chủ ngực317Vỡ thành thất sau nhồi máu cơ tim4Tổng cộng42* Giai đoạn trong mổ:Tất cả BN được gây mê theo phác đồ và do bác sỹ của trung tâm tim mạch thựchiện. Ghi nhận thông số của BN trong mổ, gồm: phương pháp phẫu thuật, thời gianphẫu thuật, thời gian thực hiện tuần hoàn ngoài cơ thể, thời gian cặp động mạch chủ.* Giai đoạn sau mổ:Chuyển BN về phòng hồi sức sau khi phẫu thuật kết thúc và tình trạng huyết độngcho phép. BN tiếp tục thở máy với duy trì các thông số như trên phòng mổ, điều chỉnhlại sau khi có kết quả khí máu.* Xử lý số liệu:Các kết quả thu thập được nhập bằng phần mềm Epidata 3.1 và phân tích theophương pháp thống kê y học bằng phần mềm Stata 12.0.KẾT QUẢ NGHIÊN ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Bệnh van hai lá Yếu tố nguy cơ mắc bệnh Thang điểm EuroSCORE IIGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 300 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 214 0 0
-
8 trang 209 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 209 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 203 0 0 -
9 trang 167 0 0
-
19 trang 166 0 0
-
8 trang 164 0 0
-
Quan niệm về tự do của con người trong triết lý giáo dục của chủ nghĩa hiện sinh
11 trang 155 0 0 -
8 trang 152 0 0
-
15 trang 148 0 0
-
15 trang 135 0 0
-
11 trang 131 0 0
-
Tái cơ cấu kinh tế - lý luận và thực tiễn
8 trang 130 0 0 -
8 trang 125 0 0
-
12 trang 122 0 0