Danh mục

Đánh giá chẩn đoán và điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở bệnh nhân tạo hình bàng quang bằng hồi tràng sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư tại Bệnh viện Bình Dân

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 301.35 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phân tích các đặc điểm nhiễm khuẩn đường tiết niệu (NKĐTN) ở bệnh nhân tạo hình bàng quang bằng ruột. Nghiên cứu hồi cứu mô tả hàng loạt trường hợp (TH). Tất cả các TH tạo hình bàng quang bằng ruột sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư từ 01/2014 đến 01/2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá chẩn đoán và điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở bệnh nhân tạo hình bàng quang bằng hồi tràng sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư tại Bệnh viện Bình DânNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019ĐÁNH GIÁ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU Ở BỆNH NHÂN TẠO HÌNH BÀNG QUANG BẰNG HỒI TRÀNG SAU CẮT BÀNG QUANG TẬN GỐC DO UNG THƯ TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN Nguyễn Văn Ân*, Trịnh Nguyên Bách*TÓM TẮT Mục tiêu: Phân tích các đặc điểm nhiễm khuẩn đường tiết niệu (NKĐTN) ở bệnh nhân tạo hình bàngquang bằng ruột. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu mô tả hàng loạt trường hợp (TH). Tất cả cácTH tạo hình bàng quang bằng ruột sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư từ 01/2014 đến 01/2018. Các biến sốsau đây được ghi nhận và phân tích: thời gian từ lúc tạo hình đến lúc nhiễm khuẩn, kỹ thuật mổ, kháng sinh điềutrị, thời gian điều trị, hiệu quả điều trị. Kết quả: trong số 107 TH tạo hình bàng quang bằng ruột sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư, có 32 THNKĐTN, chiếm 29,9%. Trong nhóm NKĐTN: Tuổi trung bình là 56,7% (nhỏ nhất 17, lớn nhất 83); Triệuchứng lâm sàng thường gặp là tiểu đục 96,88%, sốt 78%; Kỹ thuật tạo hình thường gặp nhất là Hautmann62,5%; 3 tháng đầu sau tạo hình là khoảng thời gian NKĐTN nhiều nhất 75%; Vi khuẩn thường gặp nhất là E.coli 29% và P. aeruginosa 29%; Kháng sinh kinh nghiệm được dùng nhiều nhất là Imipenem 43,75%; Hiệu quảđiều trị về lâm sàng là 59%; Sau khi có kháng sinh đồ, kháng sinh được dùng nhiều nhất là Imipenem 50%; Đasố TH đáp ứng sau 6 ngày điều trị. Kết luận: NKĐTN chiếm 29,9% TH tạo hình bàng quang bằng ruột sau cắt bàng quang tận gốc do ungthư. Điều trị nhiễm khuẩn bằng kết hợp Carbapenems + Aminoglycosides cho kết quả khá khả quan. Từ khóa: nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tạo hình bàng quang bằng ruột, ung thư bàng quangABSTRACT DIAGNOSIS AND TREATMENT OF URINARY TRACT INFECTION AFTER RADICAL CYSTECTOMY AND NEOBLADDER AT BINH DAN HOSPITAL Nguyen Van An, Trinh Nguyen Bach * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 48-52 Objective: To analyze characteristics of urinary tract infection after cystectomy and neobladder. Methods: A case series study, all cases of cystectomy and neobladder at Binh Dan hospital from01/2014 to 01/2018. Analyzing time of infection, technique of neobladder, antibiotic, time of treatment,result of treatment. Results: Total 107 cases of neobladder, 32/107 cases of infection (29.9%). In this group: mean age 56.7;Clinical symptoms were pyuria 96.88% and fever 78%; technique of neoblader was Hautmann 62.5%; 75%infection of 3 earlier months; 29% E. coli and 29% P. aeriginosa; Imipenem was used for treatment 43.75%;Clinical effective treatment 59%; All of cases were cured in 6 days. Conclussions: 29.9% urinary tract infection cases of cystectomy and neobladder. Treatment with * Bộ môn Tiết Niệu học, Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: BS Trịnh Nguyên Bách ĐT: 0369509529 Email: bstrinhnguyenbach@gmail.com48 Chuyên Đề Ngoại KhoaY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y họcCarbapenems and Aminoglycosides was safe and effective. Keywords: urinary tract infection, neobladder, bladder cancerĐẶT VẤN ĐỀ Ghi nhận các xét nghiệm Tạo hình bàng quang bằng ruột sau cắt bàng Tổng phân tích nước tiểu, kháng sinh đồ, tỉquang tận gốc do bệnh lý ung thư bàng quang lệ nhạy các kháng sinh.ngày càng phổ biến. Chất lượng cuộc sống ở KẾT QỦAbệnh nhân được tạo hình bàng quang bằng ruột Trong thời gian từ 01/2014 đến 01/2018, tạiđược cải thiện nhiều(2,3,4,10). bệnh viện Bình Dân, chúng tôi ghi nhận có 107 Về mặt hình thái và chức năng, bàng TH được tạo hình bàng quang bằng ruột sau cắtquang tân tạo khác rất nhiều so với bàng bàng quang tận gốc do ung thư, có 32 TH quayquang của người bình thường, cùng với tình lại nhập viện vì NKĐTN, chiếm 29,9%.trạng lưu ống thông lâu ngày sau mổ, là Tuổi trung bình ở bệnh nhân NKĐTN lànhững yếu tố thuận lợi gây ra nhiễm khuẩn 56,75% (nhỏ nhất là 17, lớn nhất là 83).đường tiết niệu (NKĐTN), và nhiễm khuẩn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: