Đánh giá chất lượng cuộc sống bằng thang điểm HeartQol cho bệnh nhân can thiệp động mạch qua da
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 282.36 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết này hướng tới mục tiêu nhằm xác định đặc điểm và một số yếu tố liên quan đến chất lượng sống của người bệnh sau can thiệp động mạch vành (ĐMV) qua da bằng thang điểm HeartQoL tại Bệnh Viện Tim Hà Nội. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của bài viết này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá chất lượng cuộc sống bằng thang điểm HeartQol cho bệnh nhân can thiệp động mạch qua da vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2021 Infection in Vietnam, Am J Public Health. 99(2), Current psychiatry reports. 17(1), pp. 530. pp. 439-444. 9. Jacob K Saravanan B, Jonhson S, et al 7. Kimberly Green và các cộng sự (2010), (2007), Belief models in first episode Integrating Palliative Care Into HIV Outpatient schizophrenia in South India, Social psychiatry Clinical Settings: Preliminary Findings From an and psychiatric epidemiology. 42(6), pp. 446-451. Intervention Study in Vietnam, Journal of Pain 10. Cohen N. L Srinivasan J, Parikh S. V. (2003), and Symptom Management. 40(1), pp. 31-34. Patient attitudes regarding causes of depression: 8. Maria Giulia Nanni và các cộng sự (2015), implications for psychoeducation, Canadian Journal Depression in HIV infected patients: a review, of Psychiatry. 48(7), pp. 493-495. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG BẰNG THANG ĐIỂM HEARTQOL CHO BỆNH NHÂN CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH QUA DA Phan Thị May*, Phạm Như Hùng* và cs. TÓM TẮT Methods & Results: From June 2020 to February 2021, we prospectively enrolled 150 patients after 75 Mục tiêu: Xác định đặc điểm và một số yếu tố percutaneous coronary intervention, aged 63.7 ± 10.3 liên quan đến chất lượng sống của người bệnh sau years (66,7% male) were measured by HeartQoL score. can thiệp động mạch vành (ĐMV) qua da bằng thang The average score of overall quality of life after PCI is điểm HeartQoL tại Bệnh Viện Tim Hà Nội. Đối tượng singnificantly improved before intervention (2.1 ± 0.4 to và phương pháp: mô tả tiến cứu theo dõi dọc 150 2.5 ± 0.3; p< 0.001). Quality of life score in the người bệnh can thiệp ĐMV qua da tại Bệnh Viện Tim physical domain aspects singnificantly improves from Hà Nội từ 1/6/2020 đến 28/2/2021, sử dụng thang 1.9 ± 0.4 before PCI to 2.4 ± 0.4 after PCI (p < 0.05). điểm HeartQoL để đánh giá chất lượng cuộc sống The sex characteristics, education level, age, chest pain (CLCS) tại các thời điểm nghiên cứu. Kết quả: Tuổi after PCI and NYHA are related to the quality of life of trung bình là 63.7 ± 10 tuổi. Tỉ lệ giới nam (66.7%). patients after PCI (p < 0.05). Conclusion : Our study Điểm trung bình CLCS theo thang điểm HeartQoL tại shows that the majority of patients had improved các thời điểm sau can thiệp (từ 2.1 ± 0.4 đến 2.5 ± quality of life after six months of PCI. Sex 0.3) cao hơn, có sự khác biệt so với trước can thiệp characteristics, education level, age, chest pain after (1.9 ± 0.5) p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 ĐMV qua da bằng thang điểm HeartQoL và tìm càng cao tương ứng với mức độ ảnh hưởng ít hiểu một số yếu tố liên quan đến CLCS của tương ứng với chất lượng sống càng tốt. những người bệnh này. Xử lý thống kê bằng chương trình SPSS phiên bản 22.0. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn lựa chọn: bệnh nhân được can 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng thiệp ĐMV qua da tại Bệnh Viện Tim Hà Nội từ nghiên cứu tháng 6/2020 đến hết tháng 2/2021. Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh nhân không đồng nghiên cứu ý tham gia nghiên cứu, bệnh nhân bị các tình Đối tượng nghiên trạng nặng phải điều trị Hồi sức, tử vong và cứu (n=150) Đặc điểm không được theo dõi đầy đủ. Số lượng Tỷ lệ 2.2. Phương pháp nghiên cứu và cách (n) (%) t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá chất lượng cuộc sống bằng thang điểm HeartQol cho bệnh nhân can thiệp động mạch qua da vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2021 Infection in Vietnam, Am J Public Health. 99(2), Current psychiatry reports. 17(1), pp. 530. pp. 439-444. 9. Jacob K Saravanan B, Jonhson S, et al 7. Kimberly Green và các cộng sự (2010), (2007), Belief models in first episode Integrating Palliative Care Into HIV Outpatient schizophrenia in South India, Social psychiatry Clinical Settings: Preliminary Findings From an and psychiatric epidemiology. 42(6), pp. 446-451. Intervention Study in Vietnam, Journal of Pain 10. Cohen N. L Srinivasan J, Parikh S. V. (2003), and Symptom Management. 40(1), pp. 31-34. Patient attitudes regarding causes of depression: 8. Maria Giulia Nanni và các cộng sự (2015), implications for psychoeducation, Canadian Journal Depression in HIV infected patients: a review, of Psychiatry. 48(7), pp. 493-495. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG BẰNG THANG ĐIỂM HEARTQOL CHO BỆNH NHÂN CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH QUA DA Phan Thị May*, Phạm Như Hùng* và cs. TÓM TẮT Methods & Results: From June 2020 to February 2021, we prospectively enrolled 150 patients after 75 Mục tiêu: Xác định đặc điểm và một số yếu tố percutaneous coronary intervention, aged 63.7 ± 10.3 liên quan đến chất lượng sống của người bệnh sau years (66,7% male) were measured by HeartQoL score. can thiệp động mạch vành (ĐMV) qua da bằng thang The average score of overall quality of life after PCI is điểm HeartQoL tại Bệnh Viện Tim Hà Nội. Đối tượng singnificantly improved before intervention (2.1 ± 0.4 to và phương pháp: mô tả tiến cứu theo dõi dọc 150 2.5 ± 0.3; p< 0.001). Quality of life score in the người bệnh can thiệp ĐMV qua da tại Bệnh Viện Tim physical domain aspects singnificantly improves from Hà Nội từ 1/6/2020 đến 28/2/2021, sử dụng thang 1.9 ± 0.4 before PCI to 2.4 ± 0.4 after PCI (p < 0.05). điểm HeartQoL để đánh giá chất lượng cuộc sống The sex characteristics, education level, age, chest pain (CLCS) tại các thời điểm nghiên cứu. Kết quả: Tuổi after PCI and NYHA are related to the quality of life of trung bình là 63.7 ± 10 tuổi. Tỉ lệ giới nam (66.7%). patients after PCI (p < 0.05). Conclusion : Our study Điểm trung bình CLCS theo thang điểm HeartQoL tại shows that the majority of patients had improved các thời điểm sau can thiệp (từ 2.1 ± 0.4 đến 2.5 ± quality of life after six months of PCI. Sex 0.3) cao hơn, có sự khác biệt so với trước can thiệp characteristics, education level, age, chest pain after (1.9 ± 0.5) p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 ĐMV qua da bằng thang điểm HeartQoL và tìm càng cao tương ứng với mức độ ảnh hưởng ít hiểu một số yếu tố liên quan đến CLCS của tương ứng với chất lượng sống càng tốt. những người bệnh này. Xử lý thống kê bằng chương trình SPSS phiên bản 22.0. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn lựa chọn: bệnh nhân được can 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng thiệp ĐMV qua da tại Bệnh Viện Tim Hà Nội từ nghiên cứu tháng 6/2020 đến hết tháng 2/2021. Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh nhân không đồng nghiên cứu ý tham gia nghiên cứu, bệnh nhân bị các tình Đối tượng nghiên trạng nặng phải điều trị Hồi sức, tử vong và cứu (n=150) Đặc điểm không được theo dõi đầy đủ. Số lượng Tỷ lệ 2.2. Phương pháp nghiên cứu và cách (n) (%) t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học Việt Nam Bài viết về y học Can thiệp động mạch qua da Cải thiện chất lượng cuộc sống Thang điểm HeartQoLTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 215 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
6 trang 194 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 191 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 189 0 0 -
8 trang 189 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 185 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 183 0 0 -
6 trang 174 0 0