Đánh giá hiệu quả của Capecitabine duy trì trong ung thư dạ dày giai đoạn muộn sau điều trị bước một
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 7.84 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá thời gian đến khi bệnh tiến triển trong điều trị ung thư dạ dày sau điều trị hóa chất bước một bằng capecitabine và ghi nhận một số tác độc tính của phác đồ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 42 bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn IV hoặc tái phát di căn sau phẫu thuật, được điều trị hóa chất duy trì capecitabine sau hóa chất bước một tại bệnh viện K.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của Capecitabine duy trì trong ung thư dạ dày giai đoạn muộn sau điều trị bước một TIÊU HÓA ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CAPECITABINE DUY TRÌ TRONGUNG THƯ DẠ DÀY GIAI ĐOẠN MUỘN SAU ĐIỀU TRỊ BƯỚC MỘT PHÙNG THỊ HUYỀN1, NGUYỄN THỊ HÒA2, NGUYỄN VĂN TÀI3, NGUYỄN VĂN HÙNG3, NGUYỄN THANH LONG4TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá thời gian đến khi bệnh tiến triển trong điều trị ung thư dạ dày sau điều trị hóa chấtbước một bằng capecitabine và ghi nhận một số tác độc tính của phác đồ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 42 bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn IV hoặc tái phát di cănsau phẫu thuật, được điều trị hóa chất duy trì capecitabine sau hóa chất bước một tại bệnh viện K. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả, hồi cứu kết hợp tiến cứu. Kết quả: Nghiên cứu tiến hành trên 42 bệnh nhân ung thư dạ dày tái phát di căn, có 29 bệnh nhân nam,13 bệnh nhân nữ. Tuổi trung bình là 55,6, trong đó bệnh nhân trẻ tuổi nhất là 25, lớn tuổi nhất là 75. Đa sốbệnh nhân trong nghiên cứu được sử dụng hóa chất phác đồ XELOX. Thời gian sống thêm bệnh không tiếntriển (PFS) trung vị là 11,2 tháng. Thời gian đến khi bệnh tiến triển liên quan đến đến nhóm tuổi, PFS tốt hơn ởnhóm người ≤ 60 tuổi, nồng độ CEA trước điều trị, không liên quan đến các yếu tố như giới, vị trí di căn, đápứng hóa chất ban đầu, chỉ số toàn trạng, loại mô học hay độ mô học. Về tác dụng không mong muốn của phácđồ, không có BN nào thiếu máu nặng, hạ bạch cầu, tiểu cầu độ 3, 4 hay tỷ lệ BN hạ BC độ 1,2 lần lượt là 7,1%và 4,8%. BN gặp hạ TC độ 1, 2 với tỷ lệ 19,0% và 2,4%. Nghiên cứu có 23,8 % BN biểu hiện hội chứng taychân độ 2; 16,7% độ 3. Kết luận: Điều trị duy trì capecitabine sau điều trị bước một cho hiệu quả thời gian sống thêm bệnh khôngtiến triển cao và dung nạp tốt. Từ khóa: Ung thư dạ dày giai đoạn muộn, điều trị duy trì capecitabine.ABTRACT Effectiveness of capecitabine maintenance in advanced gastric cancer after first - line chemotherapy Objectives: To evaluate progression - free survival in advanced gastric cancer after first - linechemotherapy by capecitabine maintenance, and to report toxicity profile of this regimen. Patients and methods: There were 42 patients with stage IV or recurrent/metastatic gastric cancer treatedwith capecitabine maintenance after first - line chemotherapy at National Cancer Hospital. This was descriptivestudy. Results: There were 29 men and 13 women in this study. The average age was 55.6, whereas theyoungest patient was 25 and the oldest patient was 75. Most patients in this study were treated with XELOXregimen. After first-line chemotherapy, stable disease rate was 21.4%, partial response rate was 71.4%, andcomplete response was 7.2%. Median progression-free survival (PFS) was 11.2 months. PFS was related toage, PFS was longer in patients ≤ 60 tuổi, baseline CEA, and not associated with sex, sites of metastasis, firs -line chemotherapy response, performance status, histological types, and grades. About toxicity profiles, therewas no patient with severe anemia, neutropenia, and thrombopenia (grade 3 and 4). Rate of grade 1, 2neutropenia were 7.1 % and 4.8%, respectively. Patients with grade 1, 2 thrombopenia were 19.0% and 2.4%,respectively. There were 23.8 % and 16.7% of patients suffering from grade 2 and 3 hand-foot syndrome.1 TS.BS. Khoa Nội 6 - Bệnh viện K2 BSNT. Khoa Nội 6 - Bệnh viện K3 ThS.BSNT. Bộ môn Ung thư, Trường Đại học Y Hà Nội4 BSNT. Bộ môn Ung thư, Trường Đại học Y Hà NộiTẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 331TIÊU HÓA Conclusion: Capecitabine maintenance after first-line chemotherapy showed improved PFS and goodtolerance. Key words: Advanced gastric cancer, capecitabine maintenance.ĐẶT VẤN ĐỀ Tại Việt Nam, capecitabine duy trì được sử dụng rộng rãi trong điều trị ung thư vú, ung thư đại Ung thư dạ dày đứng thứ năm trong số các trực tràng, và gần đây là ung thư dạ dày giai đoạnbệnh ung thư thường gặp trên toàn thế giới và là tiến triển sau điều trị hóa chất bước một. Tuy nhiênnguyên nhân tử vong thứ ba do bệnh lý ung thư ở chưa có nghiên cứu chứng minh hiệu quả và mứccả hai giới. Tỷ lệ mắc cao nhất ở Đông Á (chủ yếu ở độ an toàn của hóa chất capecitabine duy trì trênTrung Quốc), Đông Âu, Trung Âu, Nam Mỹ[1]. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của Capecitabine duy trì trong ung thư dạ dày giai đoạn muộn sau điều trị bước một TIÊU HÓA ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CAPECITABINE DUY TRÌ TRONGUNG THƯ DẠ DÀY GIAI ĐOẠN MUỘN SAU ĐIỀU TRỊ BƯỚC MỘT PHÙNG THỊ HUYỀN1, NGUYỄN THỊ HÒA2, NGUYỄN VĂN TÀI3, NGUYỄN VĂN HÙNG3, NGUYỄN THANH LONG4TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá thời gian đến khi bệnh tiến triển trong điều trị ung thư dạ dày sau điều trị hóa chấtbước một bằng capecitabine và ghi nhận một số tác độc tính của phác đồ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 42 bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn IV hoặc tái phát di cănsau phẫu thuật, được điều trị hóa chất duy trì capecitabine sau hóa chất bước một tại bệnh viện K. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả, hồi cứu kết hợp tiến cứu. Kết quả: Nghiên cứu tiến hành trên 42 bệnh nhân ung thư dạ dày tái phát di căn, có 29 bệnh nhân nam,13 bệnh nhân nữ. Tuổi trung bình là 55,6, trong đó bệnh nhân trẻ tuổi nhất là 25, lớn tuổi nhất là 75. Đa sốbệnh nhân trong nghiên cứu được sử dụng hóa chất phác đồ XELOX. Thời gian sống thêm bệnh không tiếntriển (PFS) trung vị là 11,2 tháng. Thời gian đến khi bệnh tiến triển liên quan đến đến nhóm tuổi, PFS tốt hơn ởnhóm người ≤ 60 tuổi, nồng độ CEA trước điều trị, không liên quan đến các yếu tố như giới, vị trí di căn, đápứng hóa chất ban đầu, chỉ số toàn trạng, loại mô học hay độ mô học. Về tác dụng không mong muốn của phácđồ, không có BN nào thiếu máu nặng, hạ bạch cầu, tiểu cầu độ 3, 4 hay tỷ lệ BN hạ BC độ 1,2 lần lượt là 7,1%và 4,8%. BN gặp hạ TC độ 1, 2 với tỷ lệ 19,0% và 2,4%. Nghiên cứu có 23,8 % BN biểu hiện hội chứng taychân độ 2; 16,7% độ 3. Kết luận: Điều trị duy trì capecitabine sau điều trị bước một cho hiệu quả thời gian sống thêm bệnh khôngtiến triển cao và dung nạp tốt. Từ khóa: Ung thư dạ dày giai đoạn muộn, điều trị duy trì capecitabine.ABTRACT Effectiveness of capecitabine maintenance in advanced gastric cancer after first - line chemotherapy Objectives: To evaluate progression - free survival in advanced gastric cancer after first - linechemotherapy by capecitabine maintenance, and to report toxicity profile of this regimen. Patients and methods: There were 42 patients with stage IV or recurrent/metastatic gastric cancer treatedwith capecitabine maintenance after first - line chemotherapy at National Cancer Hospital. This was descriptivestudy. Results: There were 29 men and 13 women in this study. The average age was 55.6, whereas theyoungest patient was 25 and the oldest patient was 75. Most patients in this study were treated with XELOXregimen. After first-line chemotherapy, stable disease rate was 21.4%, partial response rate was 71.4%, andcomplete response was 7.2%. Median progression-free survival (PFS) was 11.2 months. PFS was related toage, PFS was longer in patients ≤ 60 tuổi, baseline CEA, and not associated with sex, sites of metastasis, firs -line chemotherapy response, performance status, histological types, and grades. About toxicity profiles, therewas no patient with severe anemia, neutropenia, and thrombopenia (grade 3 and 4). Rate of grade 1, 2neutropenia were 7.1 % and 4.8%, respectively. Patients with grade 1, 2 thrombopenia were 19.0% and 2.4%,respectively. There were 23.8 % and 16.7% of patients suffering from grade 2 and 3 hand-foot syndrome.1 TS.BS. Khoa Nội 6 - Bệnh viện K2 BSNT. Khoa Nội 6 - Bệnh viện K3 ThS.BSNT. Bộ môn Ung thư, Trường Đại học Y Hà Nội4 BSNT. Bộ môn Ung thư, Trường Đại học Y Hà NộiTẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 331TIÊU HÓA Conclusion: Capecitabine maintenance after first-line chemotherapy showed improved PFS and goodtolerance. Key words: Advanced gastric cancer, capecitabine maintenance.ĐẶT VẤN ĐỀ Tại Việt Nam, capecitabine duy trì được sử dụng rộng rãi trong điều trị ung thư vú, ung thư đại Ung thư dạ dày đứng thứ năm trong số các trực tràng, và gần đây là ung thư dạ dày giai đoạnbệnh ung thư thường gặp trên toàn thế giới và là tiến triển sau điều trị hóa chất bước một. Tuy nhiênnguyên nhân tử vong thứ ba do bệnh lý ung thư ở chưa có nghiên cứu chứng minh hiệu quả và mứccả hai giới. Tỷ lệ mắc cao nhất ở Đông Á (chủ yếu ở độ an toàn của hóa chất capecitabine duy trì trênTrung Quốc), Đông Âu, Trung Âu, Nam Mỹ[1]. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ung thư học Bài viết về y học Ung thư dạ dày giai đoạn muộn Điều trị duy trì Capecitabine Điều trị ung thư dạ dàyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 193 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 181 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 173 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 172 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 169 0 0 -
6 trang 166 0 0
-
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 163 0 0 -
6 trang 158 0 0