Đánh giá hiệu quả của phương pháp sinh thiết cột sống qua da dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính bằng kim sinh thiết tủy xương kết hợp với kim sinh thiết phần mềm bán tự động
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 774.70 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong thực tế lâm sàng, việc chẩn đoán xác định dựa trên bằng chứng giải phẫu bệnh hoặc vi khuẩn học đối với các tổn thương cột sống là rất cần thiết đặc biệt đối với các trường hợp mà triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh không xâm nhập đưa ra nhiều chẩn đoán phân biệt. Nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả của kĩ thuật, so sánh kết quả với các nghiên cứu gần đây từ đó đưa ra quyết định tiếp tục duy trì hay thay đổi kĩ thuật cho phù hợp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của phương pháp sinh thiết cột sống qua da dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính bằng kim sinh thiết tủy xương kết hợp với kim sinh thiết phần mềm bán tự động ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH THIẾT CỘT SỐNG QUA DA DƯỚI HƯỚNG DẪN CẮT LỚP VI TÍNH BẰNG SCIENTIFIC RESEARCH KIM SINH THIẾT TỦY XƯƠNG KẾT HỢP VỚI KIM SINH THIẾT PHẦN MỀM BÁN TỰ ĐỘNG The role of percutaneous CT-guided vertebral biopsy using bone marrow biopsy needle combine with semi-automatic soft tissue biopsy needle Phạm Mạnh Cường*, Phạm Minh Thông* SUMMARY Introduction: The bone biopsy instruments were improved regularly to increase successful rate and reduce complication but accompany with increasing of cost price. Our research purpose to assess the role of percutaneous CT-guided vertebral biopsy using bone marrow biopsy needle combine with semi-automatic soft tissue biopsy needle. Method: This is a retrospective study involving 143 patients who underwent percutaneous CT-guided vertebral biopsy in Radiology department, Bach Mai hospital. Biopsy needle included: bone marrow biopsy needle 13 and 11G, Surelock, TSK, Japan combined with soft tissue biopsy needle Stericut 16 and 14 G, TSK, Japan. Result: Adequacy 95.1%, pathologic specific diagnosis rate 86%, accuracy 85.3% and complication rate 0.7%. Conclusion: The adequacy of technique is not lower than most recent researches as so as open vertebral biopsy, the complication rate is not higher than most recent researches but significant lower than vertebral open biopsy. Keywords: Percutaneous, vertebra, biopsy, CT scanner, adequacy, complication. * Khoa Chẩn đoán hình ảnh, Bệnh viện Bạch Mai 28 ÑIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 20 - 04/2015 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC I. ĐẶT VẤN ĐỀ của máy CLVT 2 dãy đầu dò Somatom Spirit, Siemens, Cộng hòa liên bang Đức. Kim sinh thiết tủy xương đơn Trong thực tế lâm sàng, việc chẩn đoán xác định trục Surelock (TSK, Nhật Bản) kích thước 11G (cột dựa trên bằng chứng giải phẫu bệnh hoặc vi khuẩn học sống thắt lưng, cùng-cụt), 13G (cột sống cổ, ngực) đối đối với các tổn thương cột sống là rất cần thiết đặc biệt với tổn thương đặc xương hoặc có vôi hóa, kết hợp với đối với các trường hợp mà triệu chứng lâm sàng, xét kim sinh thiết phần mềm Stericut (TSK, Nhật Bản) kích nghiệm và chẩn đoán hình ảnh không xâm nhập đưa ra thước 14 và 16G đối với các trường hợp tổn thương nhiều chẩn đoán phân biệt. phần mềm cạnh sống hoặc tiêu xương Lodwick 1 kích Kĩ thuật sinh thiết cột sống qua da dưới hướng thước >2cm. Mảnh bệnh phẩm thu được cố định trong dẫn cắt lớp vi tính (CLVT) đã được tiến hành từ những dung dịch formol 10% đối với xét nghiệm giải phẫu năm 1981[1], cho đến nay kĩ thuật, phương tiện hướng bệnh, phết lam kính phần dịch trong lòng kim sinh thiết dẫn và dụng cụ sinh thiết đã có nhiều cải tiến với mục để làm xét nghiệm tế bào học, tổ chức mủn nát hoặc đích tăng tỉ lệ thành công, đảm bảo an toàn cho bệnh dịch rửa kim sinh thiết được đựng trong ống vô khuẩn nhân, tuy nhiên việc sử dụng các dụng cụ mới làm tăng chứa nước muối sinh lí làm xét nghiệm vi sinh (cấy vi giá thành của kĩ thuật. Kĩ thuật sinh thiết cột sống qua khuẩn hoặc PCR lao). da trước kia chúng tôi sử dụng kim sinh thiết đơn trục ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của phương pháp sinh thiết cột sống qua da dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính bằng kim sinh thiết tủy xương kết hợp với kim sinh thiết phần mềm bán tự động ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH THIẾT CỘT SỐNG QUA DA DƯỚI HƯỚNG DẪN CẮT LỚP VI TÍNH BẰNG SCIENTIFIC RESEARCH KIM SINH THIẾT TỦY XƯƠNG KẾT HỢP VỚI KIM SINH THIẾT PHẦN MỀM BÁN TỰ ĐỘNG The role of percutaneous CT-guided vertebral biopsy using bone marrow biopsy needle combine with semi-automatic soft tissue biopsy needle Phạm Mạnh Cường*, Phạm Minh Thông* SUMMARY Introduction: The bone biopsy instruments were improved regularly to increase successful rate and reduce complication but accompany with increasing of cost price. Our research purpose to assess the role of percutaneous CT-guided vertebral biopsy using bone marrow biopsy needle combine with semi-automatic soft tissue biopsy needle. Method: This is a retrospective study involving 143 patients who underwent percutaneous CT-guided vertebral biopsy in Radiology department, Bach Mai hospital. Biopsy needle included: bone marrow biopsy needle 13 and 11G, Surelock, TSK, Japan combined with soft tissue biopsy needle Stericut 16 and 14 G, TSK, Japan. Result: Adequacy 95.1%, pathologic specific diagnosis rate 86%, accuracy 85.3% and complication rate 0.7%. Conclusion: The adequacy of technique is not lower than most recent researches as so as open vertebral biopsy, the complication rate is not higher than most recent researches but significant lower than vertebral open biopsy. Keywords: Percutaneous, vertebra, biopsy, CT scanner, adequacy, complication. * Khoa Chẩn đoán hình ảnh, Bệnh viện Bạch Mai 28 ÑIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 20 - 04/2015 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC I. ĐẶT VẤN ĐỀ của máy CLVT 2 dãy đầu dò Somatom Spirit, Siemens, Cộng hòa liên bang Đức. Kim sinh thiết tủy xương đơn Trong thực tế lâm sàng, việc chẩn đoán xác định trục Surelock (TSK, Nhật Bản) kích thước 11G (cột dựa trên bằng chứng giải phẫu bệnh hoặc vi khuẩn học sống thắt lưng, cùng-cụt), 13G (cột sống cổ, ngực) đối đối với các tổn thương cột sống là rất cần thiết đặc biệt với tổn thương đặc xương hoặc có vôi hóa, kết hợp với đối với các trường hợp mà triệu chứng lâm sàng, xét kim sinh thiết phần mềm Stericut (TSK, Nhật Bản) kích nghiệm và chẩn đoán hình ảnh không xâm nhập đưa ra thước 14 và 16G đối với các trường hợp tổn thương nhiều chẩn đoán phân biệt. phần mềm cạnh sống hoặc tiêu xương Lodwick 1 kích Kĩ thuật sinh thiết cột sống qua da dưới hướng thước >2cm. Mảnh bệnh phẩm thu được cố định trong dẫn cắt lớp vi tính (CLVT) đã được tiến hành từ những dung dịch formol 10% đối với xét nghiệm giải phẫu năm 1981[1], cho đến nay kĩ thuật, phương tiện hướng bệnh, phết lam kính phần dịch trong lòng kim sinh thiết dẫn và dụng cụ sinh thiết đã có nhiều cải tiến với mục để làm xét nghiệm tế bào học, tổ chức mủn nát hoặc đích tăng tỉ lệ thành công, đảm bảo an toàn cho bệnh dịch rửa kim sinh thiết được đựng trong ống vô khuẩn nhân, tuy nhiên việc sử dụng các dụng cụ mới làm tăng chứa nước muối sinh lí làm xét nghiệm vi sinh (cấy vi giá thành của kĩ thuật. Kĩ thuật sinh thiết cột sống qua khuẩn hoặc PCR lao). da trước kia chúng tôi sử dụng kim sinh thiết đơn trục ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Phương pháp sinh thiết cột sống qua da Sinh thiết tủy xương Vi khuẩn học Kim sinh thiết tủy xươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 203 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 191 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 181 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 178 0 0 -
6 trang 178 0 0
-
8 trang 178 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 176 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 174 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 173 0 0 -
6 trang 165 0 0