Đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng phụ của xạ phẫu dao gamma quay điều trị u máu thể hang trên lều
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 568.54 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng phụ của xạ phẫu dao gamma quay điều trị u máu thể hang trên lều tại Bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương pháp: 81 bệnh nhân được chẩn đoán xác định u máu thể hang trên lều tiểu não được xạ phẫu dao gamma quay tại Trung tâm Y học hạt nhân - Ung bướu, Bệnh viện Bạch Mai từ 7/2008 đến 5/2015.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng phụ của xạ phẫu dao gamma quay điều trị u máu thể hang trên lều ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ TÁC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DỤNG PHỤ CỦA XẠ PHẪU DAO GAMMA SCIENTIFIC RESEARCH QUAY ĐIỀU TRỊ U MÁU THỂ HANG TRÊN LỀU Evaluating results and side effects of rotating gamma knife radiosurgery in the treatment of cavernoma on the tentorium cerebellum at bach mai hospital Mai Trọng Khoa*, Phạm Cẩm Phương*, Nguyễn Đức Luân* SUMMARY Aim: Evaluating results and side effects of rotating gamma knife radiosurgery in the treatment of cavernoma on the tentorium cerebellum at Bach Mai hospital. Patients and Method: Retrospective study of 81 patients with cavernoma on the tentorium cerebellum at Bach Mai hospital from July 2008 đến May 2015. Results: 35.8 % of patients 30-40 years of age (the youngest was 8, the oldest was 79 years old), male/female ≈ 1/1. Tumors located in the temporal lobe (40.7%), frontal lobe (25.9%), location deep in the brain (11.2%). 97.6% tumors side £ 3 cm, including 58.8% from 10 to 19 mm. The average dose radiosurgery was 18.7 ± 2.8 (Gy). Effective treatment: Patients’ symptoms were improved with time, 75% of patients had decreased or ended headache, 78.1% of patients were reduced or stopped convulsing 6 months after radiosurgery. Tumor size was decreased with time, response to treatment according to tumor size: 42% partial response, 54.6% stable disease, three patients had progressive disease. Side effects of rotating gamma knife after radiosurgery were mostly mild and acceptable. Conclusion: Gamma knife radiosurgery for patient with cavernoma on the tentorium cerebellum is a effective and safe treatment methods for both adult and pediatric patients. Keywords: gamma knife radiosurgery, cavernoma.* Trung tâm U biếuBệnh viện Bạch Mai4 ÑIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 28 - 7/2017 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.2. Phương pháp nghiên cứu U máu thể hang (cavernoma) là dị dạng mạch Nghiên cứu mô tả hồi cứu. Thu thập số liệu theomáu não thể hang (cavernous malformation), được tạo mẫu bệnh án nghiên cứu in sẵn. Bệnh nhân được xạthành bởi nhiều khoang nhỏ (tiểu thùy) giống như hình phẫu theo quy trình, được theo dõi khám định kỳ sautổ ong hoặc hình quả dâu tây. Tỷ lệ mắc u máu thể hang xạ phẫu tại các thời điểm: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12khoảng 0,1 - 0,8% dân số, hầu hết u máu thể hang phát tháng, 15 tháng.triển một cách tự nhiên và nguyên nhân gây bệnh chưa 2.2.1. Đánh giá trước điều trị:rõ ràng, một số trường hợp bệnh mang tính chất gia Đặc điểm lâm sàng: Tuổi, giới, tiền sử bản thân,đình và nguyên nhân gây bệnh u máu thể hang gia đình tiền sử gia đình, triệu chứng cơ năng: đau đầu, buồn nôn,là do đột biến nhiễm sắc thể trội được chi phối bởi ba nôn, co giật, dấu hiệu thần kinh khu trú, giảm trí nhớ…gen: CCM1 (Cerebral Cavernous Malformation-CCM),CCM2 và CCM3. Mặc dù u máu thể hang là bệnh lành Cộng hưởng từ sọ não: Đặc điểm hình ảnh củatính nhưng có thể có biểu hiện lâm sàng rầm rộ khi u u máu thể hang: Vị trí, số lượng, kích thước, thể tích umáu thể hang chảy máu tạo khối máu tụ lớn, u nằm tại máu thể hang.vị trí nhiều chức năng như bao trong, đồi thị, nhân xám 1.1.2. Đánh giá đáp ứng sau điều trị:trung ương… Điều trị u máu thể hang bao gồm: điều trị Đáp ứng chủ quan: Đánh giá đáp ứng dựa vàonội khoa, phẫu thuật và xạ phẫu (dao gamma cổ điển, hỏi đáp về các triệu chứng cơ nă ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng phụ của xạ phẫu dao gamma quay điều trị u máu thể hang trên lều ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ TÁC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DỤNG PHỤ CỦA XẠ PHẪU DAO GAMMA SCIENTIFIC RESEARCH QUAY ĐIỀU TRỊ U MÁU THỂ HANG TRÊN LỀU Evaluating results and side effects of rotating gamma knife radiosurgery in the treatment of cavernoma on the tentorium cerebellum at bach mai hospital Mai Trọng Khoa*, Phạm Cẩm Phương*, Nguyễn Đức Luân* SUMMARY Aim: Evaluating results and side effects of rotating gamma knife radiosurgery in the treatment of cavernoma on the tentorium cerebellum at Bach Mai hospital. Patients and Method: Retrospective study of 81 patients with cavernoma on the tentorium cerebellum at Bach Mai hospital from July 2008 đến May 2015. Results: 35.8 % of patients 30-40 years of age (the youngest was 8, the oldest was 79 years old), male/female ≈ 1/1. Tumors located in the temporal lobe (40.7%), frontal lobe (25.9%), location deep in the brain (11.2%). 97.6% tumors side £ 3 cm, including 58.8% from 10 to 19 mm. The average dose radiosurgery was 18.7 ± 2.8 (Gy). Effective treatment: Patients’ symptoms were improved with time, 75% of patients had decreased or ended headache, 78.1% of patients were reduced or stopped convulsing 6 months after radiosurgery. Tumor size was decreased with time, response to treatment according to tumor size: 42% partial response, 54.6% stable disease, three patients had progressive disease. Side effects of rotating gamma knife after radiosurgery were mostly mild and acceptable. Conclusion: Gamma knife radiosurgery for patient with cavernoma on the tentorium cerebellum is a effective and safe treatment methods for both adult and pediatric patients. Keywords: gamma knife radiosurgery, cavernoma.* Trung tâm U biếuBệnh viện Bạch Mai4 ÑIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 28 - 7/2017 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.2. Phương pháp nghiên cứu U máu thể hang (cavernoma) là dị dạng mạch Nghiên cứu mô tả hồi cứu. Thu thập số liệu theomáu não thể hang (cavernous malformation), được tạo mẫu bệnh án nghiên cứu in sẵn. Bệnh nhân được xạthành bởi nhiều khoang nhỏ (tiểu thùy) giống như hình phẫu theo quy trình, được theo dõi khám định kỳ sautổ ong hoặc hình quả dâu tây. Tỷ lệ mắc u máu thể hang xạ phẫu tại các thời điểm: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12khoảng 0,1 - 0,8% dân số, hầu hết u máu thể hang phát tháng, 15 tháng.triển một cách tự nhiên và nguyên nhân gây bệnh chưa 2.2.1. Đánh giá trước điều trị:rõ ràng, một số trường hợp bệnh mang tính chất gia Đặc điểm lâm sàng: Tuổi, giới, tiền sử bản thân,đình và nguyên nhân gây bệnh u máu thể hang gia đình tiền sử gia đình, triệu chứng cơ năng: đau đầu, buồn nôn,là do đột biến nhiễm sắc thể trội được chi phối bởi ba nôn, co giật, dấu hiệu thần kinh khu trú, giảm trí nhớ…gen: CCM1 (Cerebral Cavernous Malformation-CCM),CCM2 và CCM3. Mặc dù u máu thể hang là bệnh lành Cộng hưởng từ sọ não: Đặc điểm hình ảnh củatính nhưng có thể có biểu hiện lâm sàng rầm rộ khi u u máu thể hang: Vị trí, số lượng, kích thước, thể tích umáu thể hang chảy máu tạo khối máu tụ lớn, u nằm tại máu thể hang.vị trí nhiều chức năng như bao trong, đồi thị, nhân xám 1.1.2. Đánh giá đáp ứng sau điều trị:trung ương… Điều trị u máu thể hang bao gồm: điều trị Đáp ứng chủ quan: Đánh giá đáp ứng dựa vàonội khoa, phẫu thuật và xạ phẫu (dao gamma cổ điển, hỏi đáp về các triệu chứng cơ nă ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Xạ phẫu dao gamma U máu thể hang Điều trị u máu Y học hạt nhânGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 211 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 197 0 0 -
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 188 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 182 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
6 trang 173 0 0