Đánh giá hiệu quả hóa xạ trị đồng thời trước phẫu thuật điều trị ung thư trực tràng giai đoạn II, III
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 265.57 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả hóa xạ trị đồng thời (HXTĐT) trước phẫu thuật (PT) trong điều trị (ĐT) ung thư trực tràng (UTTT) giai đoạn II, III đồng thời nhận xét một số tác dụng không mong muốn và độc tính của phương pháp ĐT này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả hóa xạ trị đồng thời trước phẫu thuật điều trị ung thư trực tràng giai đoạn II, III TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2021 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI TRƯỚC PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG GIAI ĐOẠN II, III Trương Thu Hiền*, Nguyễn Văn Ba*, Phạm Văn Thái*, Dương Thùy Linh*, Trần Văn Tôn**TÓM TẮT All patient underwent definitive surgery, of which 87.5% have surgery to preserve the anal sphincter. 1 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả hoá xạ trịđồng thời Evaluation of histopathology of the patient after(HXTĐT) trước phẫu thuật (PT) trong điều trị (ĐT) surgery: 25% with a complete response; 85.4%ung thư trực tràng (UTTT) giai đoạn II, III đồng thời downstage primary tumours and 91.7% downstagenhận xét một số tác dụng không mong muốn và độc nodal. Toxicity is mainly encountered at level 1,2:tính của phương pháp ĐT này. Đối tượng và grade 1 anaemia is 39.6%, grade 1 leukopenia isphương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi 6,3%. Other common side effects are grade 1 cystitiscứu kết hợp tiến cứu trên 48 bệnh nhân (BN) UTTT (20.8%) and grade 1 radiation dermatitis (37.5%). Nogiai đoạn II, III được xạ trị liều 50,4 Gy kết hợp hóa toxicity degree 3,4. Conclusion: Concurrentchất Capecitabine liều 825mg/m2 x 2 lần/ngày vào chemoradiation therapy preoperative with Capecitabinecác ngày xạ trị, phẫu thuật được thực hiện sau kết is the effective, safe and less toxicity treatment forthúc HXTĐT 4-6 tuần. Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng toàn patients with stage II and III rectal cancer.bộ sau điều trị đạt 83,4%. Tất cả bệnh nhân được Keywords: Chemoradiation therapy, rectalphẫu thuật triệt căn trong đó 87,5% PT bảo tồn cơ cancer, stage II and IIIthắt hậu môn. Đánh giá mô bệnh học của bệnh phẩmsau phẫu thuật: 25% đáp ứng hoàn toàn; 85,4% giảm I. ĐẶT VẤN ĐỀgiai đoạn u và 91,7% giảm giai đoạn hạch. Độc tínhgặp chủ yếu ở độ 1: thiếu máu độ 1 là 39,6%, giảm Ung thư trực tràng (UTTT) là một trongsố lượng bạch cầu hạt trung tính độ 1 là 6,3%. Các những loại ung thư đường tiêu hóa hay gặp tạitác dụng không mong muốn khác hay gặp là viêm Việt Nam và trên thế giới. Theo Globocan, nămbàng quang độ 1 (20,8%) và viêm da do xạ trị độ 1 2020 tại Việt Nam, bệnh đứng thứ 5 trong(37,5%). Không gặp độc tính độ 3,4. Kết luận: những bệnh ung thư có số ca mới mắc cao nhấtHXTĐT trước phẫu thuậtvới Capecitabine là phương với 9399 ca và tỷ lệ tử vong của bệnh là 3,9%pháp điều trị hiệu quả, an toàn và ít độc tính cho BNUTTT giai đoạn II, III. [1]. Với UTTT giữa và thấp giai đoạn II, III hóa Từ khóa: Hóa xạ trị, ung thư trực tràng, giai đoạn xạ trị đồng thời trước phẫu thuật là phươngII, III pháp điều trị chuẩn, giúp làm giảm giai đoạn bệnh, tăng tỷ lệ PT triệt căn và bảo tồn cơ thắtSUMMARY hậu môn [2], [3], [4]. Tại Việt Nam hiện chưa cóEVALUATION OF TREATMENT OUTCOME OF nhiều nghiên cứu về hiệu quả của phương pháp NEOADJUVANT CONCURRENT điều trị này. Vì thế, chúng tôi tiến hành thực CHOMORADIATION THERAPY FOR WITH hiện đề tài: “Đánh giá hiệu quả hoá xạ trị đồng STAGE II AND III RECTAL CANCER thời trước phẫu thuật trong điều trị ung thư trực Objective: Evaluation of treatment outcomes of tràng giai đoạn II, III” với hai mục tiêu: 1) Đánhneoadjuvant concurrent chemoradiation therapy for giá hiệu quả hoá xạ trị đồng thời trước phẫupatients with stage II and III rectal cancer andcommented on some of the side effects and toxicity of thuật vớiUTTT giai đoạn II, III. 2) Nhận xét mộtthis treatment. Subjects and methods: A số tác dụng không mong muốn và độc tính của ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả hóa xạ trị đồng thời trước phẫu thuật điều trị ung thư trực tràng giai đoạn II, III TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2021 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI TRƯỚC PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG GIAI ĐOẠN II, III Trương Thu Hiền*, Nguyễn Văn Ba*, Phạm Văn Thái*, Dương Thùy Linh*, Trần Văn Tôn**TÓM TẮT All patient underwent definitive surgery, of which 87.5% have surgery to preserve the anal sphincter. 1 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả hoá xạ trịđồng thời Evaluation of histopathology of the patient after(HXTĐT) trước phẫu thuật (PT) trong điều trị (ĐT) surgery: 25% with a complete response; 85.4%ung thư trực tràng (UTTT) giai đoạn II, III đồng thời downstage primary tumours and 91.7% downstagenhận xét một số tác dụng không mong muốn và độc nodal. Toxicity is mainly encountered at level 1,2:tính của phương pháp ĐT này. Đối tượng và grade 1 anaemia is 39.6%, grade 1 leukopenia isphương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi 6,3%. Other common side effects are grade 1 cystitiscứu kết hợp tiến cứu trên 48 bệnh nhân (BN) UTTT (20.8%) and grade 1 radiation dermatitis (37.5%). Nogiai đoạn II, III được xạ trị liều 50,4 Gy kết hợp hóa toxicity degree 3,4. Conclusion: Concurrentchất Capecitabine liều 825mg/m2 x 2 lần/ngày vào chemoradiation therapy preoperative with Capecitabinecác ngày xạ trị, phẫu thuật được thực hiện sau kết is the effective, safe and less toxicity treatment forthúc HXTĐT 4-6 tuần. Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng toàn patients with stage II and III rectal cancer.bộ sau điều trị đạt 83,4%. Tất cả bệnh nhân được Keywords: Chemoradiation therapy, rectalphẫu thuật triệt căn trong đó 87,5% PT bảo tồn cơ cancer, stage II and IIIthắt hậu môn. Đánh giá mô bệnh học của bệnh phẩmsau phẫu thuật: 25% đáp ứng hoàn toàn; 85,4% giảm I. ĐẶT VẤN ĐỀgiai đoạn u và 91,7% giảm giai đoạn hạch. Độc tínhgặp chủ yếu ở độ 1: thiếu máu độ 1 là 39,6%, giảm Ung thư trực tràng (UTTT) là một trongsố lượng bạch cầu hạt trung tính độ 1 là 6,3%. Các những loại ung thư đường tiêu hóa hay gặp tạitác dụng không mong muốn khác hay gặp là viêm Việt Nam và trên thế giới. Theo Globocan, nămbàng quang độ 1 (20,8%) và viêm da do xạ trị độ 1 2020 tại Việt Nam, bệnh đứng thứ 5 trong(37,5%). Không gặp độc tính độ 3,4. Kết luận: những bệnh ung thư có số ca mới mắc cao nhấtHXTĐT trước phẫu thuậtvới Capecitabine là phương với 9399 ca và tỷ lệ tử vong của bệnh là 3,9%pháp điều trị hiệu quả, an toàn và ít độc tính cho BNUTTT giai đoạn II, III. [1]. Với UTTT giữa và thấp giai đoạn II, III hóa Từ khóa: Hóa xạ trị, ung thư trực tràng, giai đoạn xạ trị đồng thời trước phẫu thuật là phươngII, III pháp điều trị chuẩn, giúp làm giảm giai đoạn bệnh, tăng tỷ lệ PT triệt căn và bảo tồn cơ thắtSUMMARY hậu môn [2], [3], [4]. Tại Việt Nam hiện chưa cóEVALUATION OF TREATMENT OUTCOME OF nhiều nghiên cứu về hiệu quả của phương pháp NEOADJUVANT CONCURRENT điều trị này. Vì thế, chúng tôi tiến hành thực CHOMORADIATION THERAPY FOR WITH hiện đề tài: “Đánh giá hiệu quả hoá xạ trị đồng STAGE II AND III RECTAL CANCER thời trước phẫu thuật trong điều trị ung thư trực Objective: Evaluation of treatment outcomes of tràng giai đoạn II, III” với hai mục tiêu: 1) Đánhneoadjuvant concurrent chemoradiation therapy for giá hiệu quả hoá xạ trị đồng thời trước phẫupatients with stage II and III rectal cancer andcommented on some of the side effects and toxicity of thuật vớiUTTT giai đoạn II, III. 2) Nhận xét mộtthis treatment. Subjects and methods: A số tác dụng không mong muốn và độc tính của ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Việt Nam Bài viết về y học Hóa xạ trị Ung thư trực tràng Ung thư đường tiêu hóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 211 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 197 0 0 -
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 185 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 182 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
6 trang 172 0 0