Đánh giá hình thái, chức năng động mạch cảnh đoạn ngoài sọ ở bệnh nhân nhồi máu não
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 320.41 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hình thái, chức năng động mạch cảnh đoạn (ĐMC) ngoài sọ bằng siêu âm doppler ở bệnh nhân nhồi máu não. Đối chiếu kết quả chẩn đoán hẹp động mạch cảnh đoạn ngoài sọ bằng siêu âm doppler với chụp mạch cộng hưởng từ (MRA) ở bệnh nhân nhồi máu não.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hình thái, chức năng động mạch cảnh đoạn ngoài sọ ở bệnh nhân nhồi máu nãoTẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 14 - 6/2018ĐÁNH GIÁ HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG ĐỘNG MẠCH CẢNH ĐOẠN NGOÀI SỌ Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO Huỳnh Kim Liễu1, Võ Duy Ân2 TÓM TẮT Mục tiêu: (1). Đánh giá hình thái, chức năng động mạch cảnh đoạn (ĐMC)ngoài sọ bằng siêu âm doppler ở bệnh nhân nhồi máu não. (2). Đối chiếu kết quả chẩnđoán hẹp động mạch cảnh đoạn ngoài sọ bằng siêu âm doppler với chụp mạch cộnghưởng từ (MRA) ở bệnh nhân nhồi máu não. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, Mô tả, cắt ngang. Siêu âm doppler và chụpcộng hưởng từ được thực hiện tại BV Nhân Dân 115 – TP. Hồ Chí Minh. Kết quả: Tỷ lệ hẹp ĐMC gặp 32,26%, Độ dày trung bình nội trung mạc ĐMCtrái 1,74±0,73 mm, cao hơn ĐMC phải rõ rệt. Tỷ lệ tăng độ dày NTM 77,4%. Tỷ lệ bệnhnhân có MVX ĐMC phải là 61,3% và ĐMC trái là 67,7%. Tỷ lệ hẹp ĐMC trên siêu âmthấp hơn so với MRA (32,26% so với 38,71%). Có sự tương hợp cao trong chẩn đoánhẹp ĐMC giữa siêu âm và MRA (kappa là 0,732; p0,05 Hẹp ĐMC 10 (32,26%) Độ dày trung bình nội trung mạc (mm) 1,49 ± 0,66 1,74 ± 0,73 0,05 Trên siêu âm phát hiện thấy 32,26% BN có hẹp ĐMC. Độ dày trung bình nội trung mạcĐMC trái là 1,74 ± 0,73 lớn hơn rõ rệt so với ĐMC phải (p0,05 Vd-cm/s 22,00 ± 4,99 22,90 ± 6,92 >0,05 RI (%) 72,23 ± 5,74 72,23 ± 4,96 >0,05 85TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 14 - 6/2018 Không có sự khác biệt về các chỉ tiêu chức năng giữa ĐMC phải và trái ở nhómnghiên cứu (p.0,05). 2. So sánh kết quả chẩn đoán hẹp ĐMC giữa siêu âm và MRA Bảng 4. So sánh tỷ lệ chẩn đoán hẹp ĐMC giữa siêu âm và MRA Xác định hẹp p n % Siêu âm 10 32,26
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hình thái, chức năng động mạch cảnh đoạn ngoài sọ ở bệnh nhân nhồi máu nãoTẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 14 - 6/2018ĐÁNH GIÁ HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG ĐỘNG MẠCH CẢNH ĐOẠN NGOÀI SỌ Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO Huỳnh Kim Liễu1, Võ Duy Ân2 TÓM TẮT Mục tiêu: (1). Đánh giá hình thái, chức năng động mạch cảnh đoạn (ĐMC)ngoài sọ bằng siêu âm doppler ở bệnh nhân nhồi máu não. (2). Đối chiếu kết quả chẩnđoán hẹp động mạch cảnh đoạn ngoài sọ bằng siêu âm doppler với chụp mạch cộnghưởng từ (MRA) ở bệnh nhân nhồi máu não. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, Mô tả, cắt ngang. Siêu âm doppler và chụpcộng hưởng từ được thực hiện tại BV Nhân Dân 115 – TP. Hồ Chí Minh. Kết quả: Tỷ lệ hẹp ĐMC gặp 32,26%, Độ dày trung bình nội trung mạc ĐMCtrái 1,74±0,73 mm, cao hơn ĐMC phải rõ rệt. Tỷ lệ tăng độ dày NTM 77,4%. Tỷ lệ bệnhnhân có MVX ĐMC phải là 61,3% và ĐMC trái là 67,7%. Tỷ lệ hẹp ĐMC trên siêu âmthấp hơn so với MRA (32,26% so với 38,71%). Có sự tương hợp cao trong chẩn đoánhẹp ĐMC giữa siêu âm và MRA (kappa là 0,732; p0,05 Hẹp ĐMC 10 (32,26%) Độ dày trung bình nội trung mạc (mm) 1,49 ± 0,66 1,74 ± 0,73 0,05 Trên siêu âm phát hiện thấy 32,26% BN có hẹp ĐMC. Độ dày trung bình nội trung mạcĐMC trái là 1,74 ± 0,73 lớn hơn rõ rệt so với ĐMC phải (p0,05 Vd-cm/s 22,00 ± 4,99 22,90 ± 6,92 >0,05 RI (%) 72,23 ± 5,74 72,23 ± 4,96 >0,05 85TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 14 - 6/2018 Không có sự khác biệt về các chỉ tiêu chức năng giữa ĐMC phải và trái ở nhómnghiên cứu (p.0,05). 2. So sánh kết quả chẩn đoán hẹp ĐMC giữa siêu âm và MRA Bảng 4. So sánh tỷ lệ chẩn đoán hẹp ĐMC giữa siêu âm và MRA Xác định hẹp p n % Siêu âm 10 32,26
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y dược thực hành Bài viết về y học Động mạch cảnh ngoài Hẹp động mạch Siêu âm doppler Chụp mạch cộng hưởng từ Nhồi máu nãoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 211 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 197 0 0 -
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 188 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 182 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0