Đánh giá kết quả áp dụng quy trình điều dưỡng xử trí bệnh nhân đột quỵ não tại khoa cấp cứu Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 356.13 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết đánh giá kết quả áp dụng quy trình mới cấp cứu bệnh nhân (BN) đột quỵ não (ĐQN) cho điều dưỡng tại khoa Cấp cứu Bệnh viện 108. Đối tượng và phương pháp: So sánh hiệu quả cấp cứu BN ĐQN khi áp dụng quy trình trước đây với quy trình mới được xây dựng, điều chỉnh qua các năm 2016, 2017.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả áp dụng quy trình điều dưỡng xử trí bệnh nhân đột quỵ não tại khoa cấp cứu Bệnh viện Trung ương Quân đội 108TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 16 - 12/2018 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ÁP DỤNG QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG XỬ TRÍ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NÃO TẠI KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 Dương Hữu Bắc1, Nguyễn Ngọc Anh1, Lê Xuân Dương1, Nguyễn Văn Phương1 TÓM TẮT Mục tiêu: đánh giá kết quả áp dụng quy trình mới cấp cứu bệnh nhân (BN) độtquỵ não (ĐQN) cho điều dưỡng tại khoa Cấp cứu Bệnh viện 108. Đối tượng và phươngpháp: So sánh hiệu quả cấp cứu BN ĐQN khi áp dụng quy trình trước đây với quy trìnhmới được xây dựng, điều chỉnh qua các năm 2016, 2017. Mô tả các bước thực hiện đóntiếp, cấp cứu, vận chuyển, phân loại theo thời gian khởi phát ĐQN, thực hiện các chỉđịnh cận lâm sàng và điều trị các BN ĐQN trong giai đoạn 2016-2017. Kết quả: Số BNĐQN đến cấp cứu qua các năm 2016, 2017 lần lượt là: 1838, 2069. Tuổi trung bình là:65,9 ± 14,7 (29-98). Nam: 59,3%, nữ 40,7%. Phân bố các dạng ĐQN gồm: thiếu máunão (TMN): 54,8%, chảy máu não (CMN): 35,1%, chảy máu dưới nhện (CMDN): 8,7%,cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA): 0,8%. Tỷ lệ BN vào viện theo thời gian từ lúc khởiphát đến cấp cứu gồm trước 6 giờ: 44,4%; 6-12 giờ: 29% và sau 12 giờ: 26,2%. Các BNTMN cấp trước 6 giờ, thời gian đưa BN chụp cắt lớp vi tính (CLVT) mạch máu, thời gianđi can thiệp mạch giữa các năm 2016 lần lượt là: 25,30 ± 15,07 phút; 62,48 ± 29,01phút và 2017 lần lượt là 20,62 ± 12,63 phút; 55,81 ± 19,23 phút, p0,05 TMN 989 53,8 1142 55,2 Loại Chảy máu não 685 37,3 714 34,5 >0,05 ĐQ Chảy máu dưới nhện 153 8,3 188 9,1 TIA 11 0,6 25 1,2 TMN cấp được tái thông mạch 89 4,8 119 5,7 >0,05 Thời gian (T1) Dưới 6 763 41,5 966 46,7 0,05 về: tuổi trung bình, tỷ lệgiới, các loại ĐQ não, số lượng người bệnh ĐQ TMN cấp được tái thông và tính chấttuyến BN đến cấp cứu giữa năm 2016 và 2017. ĐQ TMN chiếm tỷ lệ cao nhất 53,8% ở năm 2016 và 55,2% năm 2017. Số người bệnh được tái thông mạch não năm 2017 (119 BN) cao hơn 2016 (89BN), nhưng khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. Tỷ lệ BN ĐQ đến trước 6 giờ năm 2017 cao hơn năm 2016 với p0,05 Chụp CLVT mạch 491 26,7 646 31,2 0,05 Siêu âm 41,33 ± 22,02 38,38 ± 21,01 >0,05 X quang 31,73 ± 12,08 33,93 ± 10,17 >0,05 CLVT 63,65 ± 32,97 58,05 ± 22,17
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả áp dụng quy trình điều dưỡng xử trí bệnh nhân đột quỵ não tại khoa cấp cứu Bệnh viện Trung ương Quân đội 108TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 16 - 12/2018 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ÁP DỤNG QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG XỬ TRÍ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NÃO TẠI KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 Dương Hữu Bắc1, Nguyễn Ngọc Anh1, Lê Xuân Dương1, Nguyễn Văn Phương1 TÓM TẮT Mục tiêu: đánh giá kết quả áp dụng quy trình mới cấp cứu bệnh nhân (BN) độtquỵ não (ĐQN) cho điều dưỡng tại khoa Cấp cứu Bệnh viện 108. Đối tượng và phươngpháp: So sánh hiệu quả cấp cứu BN ĐQN khi áp dụng quy trình trước đây với quy trìnhmới được xây dựng, điều chỉnh qua các năm 2016, 2017. Mô tả các bước thực hiện đóntiếp, cấp cứu, vận chuyển, phân loại theo thời gian khởi phát ĐQN, thực hiện các chỉđịnh cận lâm sàng và điều trị các BN ĐQN trong giai đoạn 2016-2017. Kết quả: Số BNĐQN đến cấp cứu qua các năm 2016, 2017 lần lượt là: 1838, 2069. Tuổi trung bình là:65,9 ± 14,7 (29-98). Nam: 59,3%, nữ 40,7%. Phân bố các dạng ĐQN gồm: thiếu máunão (TMN): 54,8%, chảy máu não (CMN): 35,1%, chảy máu dưới nhện (CMDN): 8,7%,cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA): 0,8%. Tỷ lệ BN vào viện theo thời gian từ lúc khởiphát đến cấp cứu gồm trước 6 giờ: 44,4%; 6-12 giờ: 29% và sau 12 giờ: 26,2%. Các BNTMN cấp trước 6 giờ, thời gian đưa BN chụp cắt lớp vi tính (CLVT) mạch máu, thời gianđi can thiệp mạch giữa các năm 2016 lần lượt là: 25,30 ± 15,07 phút; 62,48 ± 29,01phút và 2017 lần lượt là 20,62 ± 12,63 phút; 55,81 ± 19,23 phút, p0,05 TMN 989 53,8 1142 55,2 Loại Chảy máu não 685 37,3 714 34,5 >0,05 ĐQ Chảy máu dưới nhện 153 8,3 188 9,1 TIA 11 0,6 25 1,2 TMN cấp được tái thông mạch 89 4,8 119 5,7 >0,05 Thời gian (T1) Dưới 6 763 41,5 966 46,7 0,05 về: tuổi trung bình, tỷ lệgiới, các loại ĐQ não, số lượng người bệnh ĐQ TMN cấp được tái thông và tính chấttuyến BN đến cấp cứu giữa năm 2016 và 2017. ĐQ TMN chiếm tỷ lệ cao nhất 53,8% ở năm 2016 và 55,2% năm 2017. Số người bệnh được tái thông mạch não năm 2017 (119 BN) cao hơn 2016 (89BN), nhưng khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. Tỷ lệ BN ĐQ đến trước 6 giờ năm 2017 cao hơn năm 2016 với p0,05 Chụp CLVT mạch 491 26,7 646 31,2 0,05 Siêu âm 41,33 ± 22,02 38,38 ± 21,01 >0,05 X quang 31,73 ± 12,08 33,93 ± 10,17 >0,05 CLVT 63,65 ± 32,97 58,05 ± 22,17
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y dược thực hành Bài viết về y học Đột quỵ não cấp Quy trình điều dưỡng Thiếu máu não thoáng quaTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 217 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 200 0 0 -
6 trang 197 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 192 0 0 -
8 trang 191 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 190 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 189 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 186 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 184 0 0 -
6 trang 174 0 0