Đánh giá kết quả bước đầu điều trị ho ra máu bằng phương pháp can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Đà Nẵng
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 473.44 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả bước đầu điều trị ho ra máu bằng phương pháp can thiệp nội mạch. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang 33 bệnh nhân ho ra máu trung bình, kéo dài và nặng được can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Đà Nẵng từ tháng 2/2009 đến tháng 10/2014.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả bước đầu điều trị ho ra máu bằng phương pháp can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Đà Nẵng ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HO RA MÁU BẰNG PHƯƠNG PHÁP CAN THIỆP SCIENTIFIC RESEARCH NỘI MẠCH TẠI BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG Evaluate the initial outcome of endovascular treatment of hemoptysis in Da Nang Hospital Huỳnh Thanh Vũ*, Trần Đạt*, Hồ Tấn Hải* SUMMARY Purposes: This study is to evaluate the initial outcome of BAE for moderate, chronic and massive hemoptysis. Materials and methods: Series of 33 patients with the clinical scenario of moderate, chronic and massive haemoptysis was referred to DaNang hospital for digital subtraction angiography and BAE from 2/2009 to 10/2014. Results: The procedure was technically successful in 87.9% (29/33) of patients, within 2 weeks, 78.8% (26/33), within 30 days and 72.7% (24/33), after 30 days. Conclusions: BAE is a useful therapy to control both acute and chronic hemoptysis, BAE may help to avoid surgery in patients who are not good surgical candidates, it is also important to treat the underlying pulmonary desease. Key words: angiography; arterial embolization; bronchial artery; bronchoscopy; hemoptysis.*Bệnh Viện Đa khoa Đà NẵngÑIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 21 - 08/2015 11NGHIÊN CỨU KHOA HỌCI. ĐẶT VẤN ĐỀ III. KẾT QUẢ Ho ra máu (HRM) là triệu chứng thường gặp của Bảng 1. Phân bố HRM theo giớicác bệnh phổi mạn tính như: lao xơ hang, xơ dính phổi,dày dính màng phổi, giãn phế quản,... nếu không được Giới HRM (n) Tỷ lệ (%)xử trí đúng và kịp thời bệnh nhân có thể tử vong vì ngạt nam 26 78,8máu [2]. Nữ 7 21,2 Cùng với nội khoa kinh điển kết hợp với phẫu thuậttrong các trường hợp có chỉ định, phương pháp can Tổng 33 100thiệp Xquang để điều trị HRM do Remy (Pháp) khởi p60 7 21,2Bệnh viện Đà Nẵng từ 02/2009 đến 10/ 2014. Tổng 33 100 Tiêu chuẩn chọn bệnh: các bệnh nhân HRM p NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 4. Liên quan số lượng, vị trí của ĐMPQBL và nguyên nhân HRM ĐMPQ phải ĐMPQ trái ĐMLS -PQ ĐM khác TổngLao mới 7 6 1 0 14Di chứng lao 6 6 24 7 43Giãn phế quản 8 3 7 0 18Tổng 21 15 32 7 75 Nhận xét: Trong số 33 bệnh nhân HRM được chụp DSA có 75 ĐMPQBL, trong đó bệnh nhân di chứng laophổi có số lượng ĐMPQBL nhiều nhất với nhiều nhánh thuộc hệ chủ xuyên thành, với tỷ lệ 57,3% (43/75), số lượngĐMPQBL của giãn phế quản chiếm 24% (18/75), lao mới mắc là 18,7% (14/75), p0,05, khoảng tin cậy 95% là -22.1%đến54.6%). Bảng 6. Tỷ lệ thành công chung của BAE < 2 tuần 2 tuần - 30 ngày > 30 ngày BAE Tổng Thành Thành Thành Thất bại Tái phát Tái phát công công ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả bước đầu điều trị ho ra máu bằng phương pháp can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Đà Nẵng ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HO RA MÁU BẰNG PHƯƠNG PHÁP CAN THIỆP SCIENTIFIC RESEARCH NỘI MẠCH TẠI BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG Evaluate the initial outcome of endovascular treatment of hemoptysis in Da Nang Hospital Huỳnh Thanh Vũ*, Trần Đạt*, Hồ Tấn Hải* SUMMARY Purposes: This study is to evaluate the initial outcome of BAE for moderate, chronic and massive hemoptysis. Materials and methods: Series of 33 patients with the clinical scenario of moderate, chronic and massive haemoptysis was referred to DaNang hospital for digital subtraction angiography and BAE from 2/2009 to 10/2014. Results: The procedure was technically successful in 87.9% (29/33) of patients, within 2 weeks, 78.8% (26/33), within 30 days and 72.7% (24/33), after 30 days. Conclusions: BAE is a useful therapy to control both acute and chronic hemoptysis, BAE may help to avoid surgery in patients who are not good surgical candidates, it is also important to treat the underlying pulmonary desease. Key words: angiography; arterial embolization; bronchial artery; bronchoscopy; hemoptysis.*Bệnh Viện Đa khoa Đà NẵngÑIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 21 - 08/2015 11NGHIÊN CỨU KHOA HỌCI. ĐẶT VẤN ĐỀ III. KẾT QUẢ Ho ra máu (HRM) là triệu chứng thường gặp của Bảng 1. Phân bố HRM theo giớicác bệnh phổi mạn tính như: lao xơ hang, xơ dính phổi,dày dính màng phổi, giãn phế quản,... nếu không được Giới HRM (n) Tỷ lệ (%)xử trí đúng và kịp thời bệnh nhân có thể tử vong vì ngạt nam 26 78,8máu [2]. Nữ 7 21,2 Cùng với nội khoa kinh điển kết hợp với phẫu thuậttrong các trường hợp có chỉ định, phương pháp can Tổng 33 100thiệp Xquang để điều trị HRM do Remy (Pháp) khởi p60 7 21,2Bệnh viện Đà Nẵng từ 02/2009 đến 10/ 2014. Tổng 33 100 Tiêu chuẩn chọn bệnh: các bệnh nhân HRM p NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 4. Liên quan số lượng, vị trí của ĐMPQBL và nguyên nhân HRM ĐMPQ phải ĐMPQ trái ĐMLS -PQ ĐM khác TổngLao mới 7 6 1 0 14Di chứng lao 6 6 24 7 43Giãn phế quản 8 3 7 0 18Tổng 21 15 32 7 75 Nhận xét: Trong số 33 bệnh nhân HRM được chụp DSA có 75 ĐMPQBL, trong đó bệnh nhân di chứng laophổi có số lượng ĐMPQBL nhiều nhất với nhiều nhánh thuộc hệ chủ xuyên thành, với tỷ lệ 57,3% (43/75), số lượngĐMPQBL của giãn phế quản chiếm 24% (18/75), lao mới mắc là 18,7% (14/75), p0,05, khoảng tin cậy 95% là -22.1%đến54.6%). Bảng 6. Tỷ lệ thành công chung của BAE < 2 tuần 2 tuần - 30 ngày > 30 ngày BAE Tổng Thành Thành Thành Thất bại Tái phát Tái phát công công ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Động mạch phế quản Điều trị ho ra máu Can thiệp nội mạch Bệnh phổi mạn tínhTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 214 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
6 trang 194 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 190 0 0 -
8 trang 188 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 182 0 0 -
6 trang 174 0 0