Đánh giá kết quả có thai lâm sàng của FSH tái tổ hợp và FSH nước tiểu tinh chế cao trong bơm tinh trùng vào buồng tử cung
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 183.33 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả có thai lâm sàng của FSH tái tổ hợp (rFSH) và FSH nước tiểu tinh chế cao (HPuFSH) trong bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả có thai lâm sàng của FSH tái tổ hợp và FSH nước tiểu tinh chế cao trong bơm tinh trùng vào buồng tử cungVÔ SINH VÀ HỖ TRỢ SINH SẢN NGUYỄN XUÂN HỢI, TRẦN VÕ LÂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÓ THAI LÂM SÀNG CỦA FSH TÁI TỔ HỢP VÀ FSH NƯỚC TIỂU TINH CHẾ CAO TRONG BƠM TINH TRÙNG VÀO BUỒNG TỬ CUNG Nguyễn Xuân Hợi(1), Trần Võ Lâm(2) (1) Bệnh viện Phụ sản Trung ương, (2) Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa Tóm tắt buồng tử cung, kích thích buồng trứng, FSH tái tổ hợp, Mục tiêu: Đánh giá kết quả có thai lâm sàng của FSH nước tiểu tinh chế cao. FSH tái tổ hợp (rFSH) và FSH nước tiểu tinh chế cao (HP- uFSH) trong bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI). Abstract Đối tượng và phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng TEVALUATING THE RESULTS CLINICAL PREGNANCY OF ngẫu nhiên, 110 bệnh nhân được phân nhóm ngẫu RECOMBINANT FSH AND HIGHTY PURIFIED URINARY FSH IN nhiên thực hiện KTBT bằng rFSH và HP-uFSH để bơm INTRAUTERINE INSEMINATION tinh trùng vào buồng tử cung. Kết quả: Chúng tôi thấy Objectives: Evaluating the results clinical pregnancy tỷ lệ có thai lâm sàng trên tổng số chu kỳ ở nhóm rFSH of recombinant FSH and highty purified urinary FSH cao hơn không có ý nghĩa thông kê so với nhóm HP- in intrauterine insemination (IUI). Material and uFSH (25,5% so với 18,2%, p > 0,05); tỷ lệ đa thai của Methods: Randommized controlled trial,110 patients nhóm rFSH cao hơn không có ý nghĩa thống kê so với were randomly allocated ovarian stimulation of nhóm HP-uFSH (21,4% so với 20,0%, p > 0,05); tỷ lệ quá recombinant FSH and highly purified urinary FSH to IUI. kích buồng trứng của nhóm rFSH cao hơn không có ý Results and Conclusions: There were no statistically nghĩa thống kê so với nhóm HP-uFSH (9,1% so với 3,6%, significant differences in clinical pregnancy rate, p > 0,05). Kết luận: Kích thích buồng trứng bằng rFSH multiple pregnancies rate and ovarian hyperstimulation cho kết quả khác biệt không có ý nghĩa thống kê so với syndrome rate between rFSH versus HP-uFSH. Keys HP-uFSH về: tỷ lệ có thai lâm sàng, tỷ lệ đa thai và tỷ lệ words: Intrauterine insemination, ovarian stimulation, quá kích buồng trứng. Từ khóa: Bơm tinh trùng vào recombinant FSH, HP-uFSH.1. Đặt vấn đề Tại Trung tâm hỗ trợ sinh sản, Bệnh viện Phụ sản Vô sinh là một vấn đề lớn không chỉ ảnh hưởng đến Trung ương, hàng năm thực hiện khoảng 3000 chuhạnh phúc của các cặp vợ chồng mà còn ảnh hưởng kỳ IUI điều trị vô sinh. Tuy nhiên chưa có báo cáođến xã hội. Điều trị vô sinh bằng KTBT kết hợp với IUI nào khảo sát về hiệu quả của rFSH và HP-uFSH trongđược đa số tác giả khuyến cáo vì làm tăng khả năng điều trị vô sinh bằng IUI. Do vậy, chúng tôi tiến hànhthụ thai. Nhiều phác đồ kích thích buồng trứng khác nghiên cứu này với mục tiêu: Đánh giá kết quả có thainhau đã được sử dụng, từ Clomiphene Citrate (CC) đến lâm sàng của FSH tái tổ hợp và FSH nước tiểu tinh chếgonadotropin tiêm (hMG, FSH) và sử dụng phối hợp các cao trong điều trị vô sinh bằng IUI.loại này, tuy nhiên hiệu quả của các phác đồ này khácnhau theo các nghiên cứu. Với những bệnh nhân thất 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứubại với CC thì thuốc tiêm gonadotrophin được chọn lựa 2.1. Đối tượng nghiên cứu:tiếp theo sẽ thu được nhiều hơn noãn do đó góp phần Bao gồm những cặp vợ chồng có chỉ định làm IUItăng tỷ lệ thành công trong điều trị vô sinh. Hiện nay tại Trung tâm hỗ trợ sinh sản Bệnh viện Phụ sản TrungGonadotropin được sử dụng để KTBT bao gồm rFSH và ương từ 3/2014 đến 7/201 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả có thai lâm sàng của FSH tái tổ hợp và FSH nước tiểu tinh chế cao trong bơm tinh trùng vào buồng tử cungVÔ SINH VÀ HỖ TRỢ SINH SẢN NGUYỄN XUÂN HỢI, TRẦN VÕ LÂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÓ THAI LÂM SÀNG CỦA FSH TÁI TỔ HỢP VÀ FSH NƯỚC TIỂU TINH CHẾ CAO TRONG BƠM TINH TRÙNG VÀO BUỒNG TỬ CUNG Nguyễn Xuân Hợi(1), Trần Võ Lâm(2) (1) Bệnh viện Phụ sản Trung ương, (2) Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa Tóm tắt buồng tử cung, kích thích buồng trứng, FSH tái tổ hợp, Mục tiêu: Đánh giá kết quả có thai lâm sàng của FSH nước tiểu tinh chế cao. FSH tái tổ hợp (rFSH) và FSH nước tiểu tinh chế cao (HP- uFSH) trong bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI). Abstract Đối tượng và phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng TEVALUATING THE RESULTS CLINICAL PREGNANCY OF ngẫu nhiên, 110 bệnh nhân được phân nhóm ngẫu RECOMBINANT FSH AND HIGHTY PURIFIED URINARY FSH IN nhiên thực hiện KTBT bằng rFSH và HP-uFSH để bơm INTRAUTERINE INSEMINATION tinh trùng vào buồng tử cung. Kết quả: Chúng tôi thấy Objectives: Evaluating the results clinical pregnancy tỷ lệ có thai lâm sàng trên tổng số chu kỳ ở nhóm rFSH of recombinant FSH and highty purified urinary FSH cao hơn không có ý nghĩa thông kê so với nhóm HP- in intrauterine insemination (IUI). Material and uFSH (25,5% so với 18,2%, p > 0,05); tỷ lệ đa thai của Methods: Randommized controlled trial,110 patients nhóm rFSH cao hơn không có ý nghĩa thống kê so với were randomly allocated ovarian stimulation of nhóm HP-uFSH (21,4% so với 20,0%, p > 0,05); tỷ lệ quá recombinant FSH and highly purified urinary FSH to IUI. kích buồng trứng của nhóm rFSH cao hơn không có ý Results and Conclusions: There were no statistically nghĩa thống kê so với nhóm HP-uFSH (9,1% so với 3,6%, significant differences in clinical pregnancy rate, p > 0,05). Kết luận: Kích thích buồng trứng bằng rFSH multiple pregnancies rate and ovarian hyperstimulation cho kết quả khác biệt không có ý nghĩa thống kê so với syndrome rate between rFSH versus HP-uFSH. Keys HP-uFSH về: tỷ lệ có thai lâm sàng, tỷ lệ đa thai và tỷ lệ words: Intrauterine insemination, ovarian stimulation, quá kích buồng trứng. Từ khóa: Bơm tinh trùng vào recombinant FSH, HP-uFSH.1. Đặt vấn đề Tại Trung tâm hỗ trợ sinh sản, Bệnh viện Phụ sản Vô sinh là một vấn đề lớn không chỉ ảnh hưởng đến Trung ương, hàng năm thực hiện khoảng 3000 chuhạnh phúc của các cặp vợ chồng mà còn ảnh hưởng kỳ IUI điều trị vô sinh. Tuy nhiên chưa có báo cáođến xã hội. Điều trị vô sinh bằng KTBT kết hợp với IUI nào khảo sát về hiệu quả của rFSH và HP-uFSH trongđược đa số tác giả khuyến cáo vì làm tăng khả năng điều trị vô sinh bằng IUI. Do vậy, chúng tôi tiến hànhthụ thai. Nhiều phác đồ kích thích buồng trứng khác nghiên cứu này với mục tiêu: Đánh giá kết quả có thainhau đã được sử dụng, từ Clomiphene Citrate (CC) đến lâm sàng của FSH tái tổ hợp và FSH nước tiểu tinh chếgonadotropin tiêm (hMG, FSH) và sử dụng phối hợp các cao trong điều trị vô sinh bằng IUI.loại này, tuy nhiên hiệu quả của các phác đồ này khácnhau theo các nghiên cứu. Với những bệnh nhân thất 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứubại với CC thì thuốc tiêm gonadotrophin được chọn lựa 2.1. Đối tượng nghiên cứu:tiếp theo sẽ thu được nhiều hơn noãn do đó góp phần Bao gồm những cặp vợ chồng có chỉ định làm IUItăng tỷ lệ thành công trong điều trị vô sinh. Hiện nay tại Trung tâm hỗ trợ sinh sản Bệnh viện Phụ sản TrungGonadotropin được sử dụng để KTBT bao gồm rFSH và ương từ 3/2014 đến 7/201 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Bơm tinh trùng vào buồng tử cung Kích thích buồng trứng FSH tái tổ hợp FSH nước tiểu tinh chế caoTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
6 trang 193 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 187 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 181 0 0 -
6 trang 173 0 0