Danh mục

Đánh giá kết quả cộng hưởng từ và giải phẫu bệnh về diện cắt chu vi trên bệnh nhân ung thư trực tràng

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 293.30 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày xác định giá trị của cộng hưởng từ trong đánh giá xâm lấn diện cắt chu vi đối chiếu với kết quả giải phẫu bệnh & Nhận xét mối liên quan của một số yếu tố với tình trạng diện cắt chu vi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả cộng hưởng từ và giải phẫu bệnh về diện cắt chu vi trên bệnh nhân ung thư trực tràng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 504 - THÁNG 7 - SỐ 1 - 2021tăng huyết áp [7]. tăng huyết áp ở cộng đồng. Nghiên cứu của chúng tôi cũng phù hợp vớinghiên cứu của tác giả Nguyễn Lân Việt năm V. KẾT LUẬNcũng cho thấy rằng những người có BMI từ Tỷ lệ tiền tăng huyết áp ở đối tượng nghiên25kg/m2 trở lên có nguy cơ THA cao hơn so với cứu là 19% và tỷ lệ tăng huyết áp ở đối tượngngười có BMI vietnam medical journal n01 - JULY- 2021nhiên độ nhạy còn thấp. Các yếu tố nguy cơ liên quan DCCV là phép đo khoảng cách ngắn nhất (mm)với tình trạng diện cắt chu vi là: vị trí, đường kính khối từ mép ngoài cùng của tổ chức mô chứa tế bàou; độ xâm lấn thành ruột (T), mức di căn hạch (N) vàtính chất xâm lấn quanh thần kinh. ung thư đến bờ phẫu thuật theo chu vi (nơi được Từ khoá: Diện cắt chu vi (CRM), cân mạc treo đánh dấu mực) dưới kính hiển vi. Kết luận giảitrực tràng (MRF). phẫu bệnh (GPB) xâm lấn DCCV nếu kết quả phép đo ≤ 1mm, khi đó CRM (+); ngược lại vớiSUMMARY kết quả > 1mm, tức là CRM (-). Tình trạng DCCV EVALUATION OF RESULTS MAGNETIC là một trong những yếu tố tiên lượng độc lập & RESONANCE AND PATHOLOGY ABOUT quan trọng liên quan tới nguy cơ tái phát tại chỗ, CIRCUMFERENTIAL RESECTION MARGIN di căn xa cũng như sự sống còn. [1], [3], [4], IN RECTAL CANCER PATIENTS Objective: Determine the value of magnetic [5], [6], [7], [8]resonance in the invasive assessment of the Chụp cộng hưởng từ (CHT) vùng chậu làcircumferential resection margin compared with the phương pháp tiêu chuẩn để tiên đoán tình trạngpathological results and comment on the relationship DCCV trước mổ và có giá trị tốt nhất trong đánhof some factors with circumferential resection margin giá khả năng xâm lấn cân mạc treo trực tràngstatus. Methods: Prospective cross – sectional (MRF). MRF được xác định là cấu trúc viền mảnhdescription. Results: The sensitivity, specificity andaccuracy of magnetic resonance in the invasive với cường độ tín hiệu thấp ở hình ảnh T2W trênassessment of the circumferential resection margin mặt phẳng cắt ngang (axial). MRF là mặt phẳngcompared with the pathological results were: 33,3% phẫu tích trong kỹ thuật TME, như vậy MRF xem(95% CI: 4,3 – 77,7%); 93,7% (95% CI: 84,5 – như đại diện hay sẽ trở thành DCCV nếu phẫu98,2%) và 88,4% (95% CI: 78,4 – 94,9%). Recording thuật viên đạt được mức độ TME trọn vẹn lýthe factors: tumor location (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 504 - THÁNG 7 - SỐ 1 - 2021 CRM(+) CRM(-) Tổng Có 17 (27,0%) 2 (33,3%) p=0,66 Cộng Không 46 (73,0%) 4 (66,7%) 4 MRF (+) 2 4 6 hưởng MRF (-) 4 59 63 Xâm lấn mạch bạch huyết từ Tổng 6 63 69 Có 7 (11,1%) 2 (33,3%) p=0,17 → Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán Không 56 (88,9%) 4 (66,7%) 2dương tính (PPV), giá trị dự đoán âm tính (NPV) Xâm lấn quanh thần kinhvà độ chính xác lần lượt là: 33,3% (95% CI: 4,3 – Có 6 (9,5%) 3 (50,0%) p=0,077,7%); 93,7% (95% CI: 84,5 – 98,2%); 33,3% Không 57 (90,5%) 3 (50,0%) 26(95% CI: 10,3 – 68,6%); 93,7% (95% CI: 89,3% Độ mô học- 96,3%) và 88,4% (95% CI: 78,4 – 94,9%). Biệt hoá vừa 59 (93,7%) 4 (66,7%) p=0,08 3.2 Mối liên quan của một số yếu tố với Biệt hoá kém 4 (6,3%) 2 (33,3%) 1tình trạng DCCV Đường kính u Bảng 3.2 Mối liên quan giữa các yếu tố vietnam medical journal n01 - JULY- 2021tình huống sau hoá xạ trị. Do đó, điều này nhấn (61,2%) lớn hơn nhóm u < 4cm ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: