Danh mục

Đánh giá kết quả dẫn lưu thận qua da bằng thông mono J

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 327.70 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dẫn lưu (DL) thận qua da là phương pháp can thiệp xâm lấn tối thiểu. Đây là phương pháp can thiệp hiệu quả, an toàn và có tỷ lệ thành công cao trong các trường hợp (TH) bế tắc đường tiết niệu trên. Do đó, đề tài này thực hiện nhằm đánh giá kết quả dẫn lưu thận qua da bằng thông mono J tại khoa Ngoại Tiết niệu, bệnh viện Chợ Rẫy, TP. Hồ Chí Minh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả dẫn lưu thận qua da bằng thông mono JNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ DẪN LƯU THẬN QUA DA BẰNG THÔNG MONO J Ngô Xuân Thái*,**, Thái Kinh Luân*,**, Lê Nho Tình*TÓM TẮT Mục tiêu Dẫn lưu (DL) thận qua da là phương pháp can thiệp xâm lấn tối thiểu. Đây là phương pháp canthiệp hiệu quả, an toàn và có tỷ lệ thành công cao trong các trường hợp (TH) bế tắc đường tiết niệu trên. Do đó,đề tài này thực hiện nhằm đánh giá kết quả dẫn lưu thận qua da bằng thông mono J tại khoa Ngoại Tiết niệu,bệnh viện Chợ Rẫy, TP. Hồ Chí Minh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả loạt TH, tất cả các TH can thiệp DL thận quada bằng thông mono J tại Khoa Ngoại Tiết Niệu, Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 1/2012 đến tháng 5/2017 (65tháng). Đánh giá các chỉ định, tỷ lệ thành công; cải thiện lâm sàng, cận lâm sàng sau thủ thuật và biến chứng củathủ thuật. Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu có 86 TH, 40 nam và 46 nữ, tuổi trung bình 57,1 ± 14,4 tuổi, , thời gianthực hiện trung bình 17,9 ± 6,5 phút. Các chỉ định bao gồm: thận ứ nước nhiễm khuẩn (31 TH, 36,0%), suy thậncấp sau thận (24 TH, 27,9%), thận mủ (16 TH, 18,6%), hẹp niệu quản (11 TH, 12,8%), viêm thận bể thận sinhkhí (3 TH, 3,5%) và rò niệu quản (1 TH, 1,2%). Tỷ lệ thành công 97,7%. Hiệu quả: nồng độ creatinine huyếtthanh nhóm suy thận cấp sau thận cải thiện: 5,73 mg% còn 2,79 mg% (p

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: