Danh mục

Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy kín liên mấu chuyển xương đùi bằng nẹp khoá có màn tăng sáng hỗ trợ tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang từ 2019 đến 2021

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 307.85 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu "Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy kín liên mấu chuyển xương đùi bằng nẹp khoá có màn tăng sáng hỗ trợ tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang từ 2019 đến 2021" mô tả đặc điểm lâm sàng, Xquang và kết quả điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng nẹp khoá có màn tăng sáng hỗ trợ tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy kín liên mấu chuyển xương đùi bằng nẹp khoá có màn tăng sáng hỗ trợ tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang từ 2019 đến 2021 T.T. Kien et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 7 (2023) 101-106 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT GÃY KÍN LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI BẰNG NẸP KHOÁ CÓ MÀN TĂNG SÁNG HỖ TRỢ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỨC GIANG TỪ 2019 ĐẾN 2021 Trần Trung Kiên*, Nguyễn Văn Toàn, Vũ Mạnh Linh, Nguyễn Tiến Đạt Bệnh viện đa khoa Đức Giang - 54 Trường Lâm, Đức Giang, Long Biên, Hà Nội, Việt Nam Ngày nhận bài: 04/07/2023 Chỉnh sửa ngày: 24/07/2023; Ngày duyệt đăng: 05/09/2023 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, Xquang và kết quả điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng nẹp khoá có màn tăng sáng hỗ trợ tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu trên 32 bệnh nhân gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng nẹp khoá dưới hướng dẫn màn tăng sáng tại BVĐK Đức Giang từ tháng 1/2019 đến 3/2021. Kết quả: Tỷ lệ nữ chiếm 65,62%, nam 34,38%, trong đó theo phân loại AO có 16/32 bệnh nhân, chiếm tỉ lệ 50% gãy liên mấu chuyển thuộc nhóm A2, 12/32 bệnh nhân chiếm 37,5% thuộc nhóm A1. Kết quả nắn chỉnh: 15/32 bệnh nhân đạt kết quả rất tốt, 17/32 bệnh nhân đạt kết quả tốt. 100% bệnh nhân liền vết mổ kỳ đầu, không có biến chứng trong thời gian nằm viện. Kết luận: Điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng nẹp khoá dưới hướng dẫn màn tăng sáng là phương pháp an toàn và hiệu quả. Từ khóa: Gãy liên mấu chuyển xương đùi, phẫu thuật xương đùi. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ phẫu thuật gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng nẹp khoá có màn tăng sáng hỗ trợ tại Bệnh viện đa khoa Gãy liên mấu chuyển (LMC) xương đùi là một chấn Đức Giang. thương gãy xương thường gặp, chiếm 50 - 55% các loại gãy đầu trên xương đùi, gặp nhiều ở người cao tuổi, với 2. Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị gãy liên mấu nhiều bệnh lý nền kèm theo. Tỉ lệ nữ nhiều gấp 2 – 3 chuyển xương đùi bằng nẹp khoá có màn tăng sáng hỗ lần nam giới. Việc điều trị gặp rất nhiều khó khăn, thách trợ. thức và mặc dù đã có nhiều phương án nhưng kết quả nhận được vẫn chưa khả quan. Nhận thấy vấn đề đó, chúng tôi đã triển khai phẫu thuật gãy liên mấu chuyển 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU xương đùi bằng nẹp khóa dưới hướng dẫn màn tăng sáng cho 32 bệnh nhân. Để nghiên cứu các ưu nhược 2.1. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả lâm sàng, hồi cứu. điểm của phương pháp, nhằm mục đích nâng cao chất lượng điều trị, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu với mục tiêu: tại BVĐK Đức Giang, thời gian từ tháng 1/2019 đến 3/2021. 1. Mô tả được đặc điểm lâm sàng, hình ảnh Xquang của *Tác giả liên hệ Email: Bskienducgiang@gmail.com Điện thoại: (+84) 904318124 https://doi.org/10.52163/yhc.v64i7 102 T.T. Kien et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 7 (2023) 101-106 2.3. Đối tượng nghiên cứu: điểm Merle D’aubigne’. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 2.6. Kỹ thuật, công cụ và quy trình thu thập số liệu: Số liệu thu thập theo một biểu mẫu được thiết kế sẵn. Bệnh nhân gãy kín liên mấu chuyển xương đùi do các nguyên nhân chấn thương được phẫu thuật kết hợp 2.7. Xử lý và phân tích số liệu: Kết quả nghiên cứu xương bằng nẹp khóa có màn tăng sáng hỗ trợ từ tháng được xử lý trên phần mềm SPSS 20.0, Các kết quả được 01/2019 đến tháng 03/2021, bệnh nhân đồng ý tham gia tính toán: Tỷ lệ phần trăm, so sánh các tỷ lệ, mối tương nghiên cứu. quan giữa các biến số. Các test nghiên cứu: χ2 test, T test với p< 0,05 là sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Tiêu chuẩn loại trừ 2.8. Đạo đức nghiên cứu: Vấn đề đạo đức có mặt Bệnh nhân gãy xương bệnh lý hoặc bệnh nhân bị liệt xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu, điều chỉnh hành trước khi gãy liên mấu chuyển xương đùi. vị của người nghiên cứu theo hướng p ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: