Đánh giá kết quả điều trị sớm ung thư biểu mô buồng trứng tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 9.92 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị sớm ung thư biểu mô buồng trứng tại bệnh viện Ung bướu nghệ An từ 2015 - 2018. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu có theo dõi dọc 28 bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng giai đoạn I-III được phẫu thuật tối ưu và điều trị tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An từ 2015-2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị sớm ung thư biểu mô buồng trứng tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An NHI - PHỤ KHOA - NIỆU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỚM UNG THƯ BIỂU MÔ BUỒNG TRỨNG TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU NGHỆ AN NGUYỄN QUANG TRUNG1, VŨ ĐÌNH GIÁP2, LÊ THỊ SƯƠNG3TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị sớm ung thư biểu mô buồng trứng tại bệnh viện Ung bướu nghệ Antừ 2015 - 2018. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu có theo dõi dọc 28 bệnh nhân ungthư biểu mô buồng trứng giai đoạn I-III được phẫu thuật tối ưu và điều trị tại bệnh viện Ung bướu Nghệ Antừ 2015-2018. Kết quả: Thời gian theo dõi sống thêm trung bình là 23.1 ± 11.4 tháng, thời gian sống thêm toàn bộ trungbình là 35.5 ± 1.9 tháng. Thời gian sống thêm không bệnh trung bình 32.9 ± 2.0 tháng. Tỷ lệ sống thêm khôngbệnh và sống thêm toàn bộ 3 năm tương ứng là 52.2% và 81.4%. Sống thêm không bệnh và sống thêm toànbộ giảm dần theo giai đoạn với pNHI - PHỤ KHOA - NIỆU Bao gồm bệnh nhân UTBM buồng trứng giai KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUđoạn I- III đã được phẫu thuật tối ưu, điều trị hoá Một số đặc điểm bệnh nhân nghiên cứuchất bổ trợ theo chỉ định tại bệnh viện Ung bướuNghệ An từ 1/2015 đến 8/2018. TuổiTiêu chuẩn lựa chọn Bệnh nhân có tuổi ≤ 60 chiếm 64,3%, trên 60 tuổi là hơn 35%. Bệnh nhân được chẩn đoán UTBM buồng trứnggiai đoạn I – III theo AJCC và FIGO 2010. Kích thước u Được điều trị hóa chất bổ trợ sau phẫu thuật Tỷ lệ bệnh nhân có u > 10cm chiếm hơn 57%,công phá u tối ưu theo chỉ định tùy theo loại mô gần 43% là u ≤10cm.bệnh học và giai đoạn (UTBM dạng nội mạc tử cung Bảng 1. Một số đặc điểm bệnh nhânvà dạng thanh dịch thì điều trị bổ trợ giai đoạn IA,Bgrad 2 hoặc ≥ giai đoạn IC,hoặc grad 3 mọi giai Đặc điểm N %đoạn, ung thư biểu mô nhầy giai đoạn ≥IC, ung thư IC 5 17.9biểu mô dạng sarcoma, ung thư biểu mô tế bào sáng Giai đoạn II 18 64.2mọi giai đoạn). bệnh III 5 17.9 Không mắc ung thư khác ngoài UTBT. UTBM thanh dịch 19 67.9 Có hồ sơ lưu trữ đầy đủ. Mô bệnh UTBM nhầy 3 10.7 Có thông tin sau điều trị. học UTBM dạng nội mạc tử 2 7.1 cungTiêu chuẩn loại trừ Không đủ các tiêu chuẩn trên. UTBM khác 3 14.3 Tổng 28 100Phương pháp nghiên cứu Bao gồm bệnh nhân UTBM buồng trứng giai Nhận xét: Giai đoạn II chiếm chủ yếu vớiđoạn I- III đã được phẫu thuật công phá u tối ưu, 64.2%, UTBM dạng thanh dịch có tỷ lệ cao nhất gầnđiều trị hoá chất bổ trợ theo chỉ định tại bệnh viện 68%.Ung bướu Nghệ An từ 1/2015 đến 8/2018. Kết quả điều trị Cỡ mẫu: Chọn tất cả bệnh nhân đủ tiêu chuẩn Thời gian sống thêm không bệnhvào nghiên cứu Biểu đồ 1. Tỷ lệ sống thêm không bệnh Các bước tiến hành: Thu thập số liệu bệnh nhân đủ tiêu chuẩn theomẫu bệnh án nghiên cứu. Thu thập theo các biếntuổi, kích thước u, giai đoạn bệnh, loại mô bệnh học.Bệnh nhân được phẫu thuật công phá u tối ưu (cắttử cung toàn bộ, hai phần phụ và mạc nối lớn), hóachất theo chỉ định tùy loại mô bệnh học, giai đoạnbệnh. Thời gian sống thêm không bệnh được tính từkhi bệnh nhân phẫu thuật lần đầu đến lúc xuất hiệntái phát, di căn hoặc tử vong mà trước đó chưa pháthiện tái phát hoặc có thông tin cuối cùng tại thờiđiểm kết thúc nghiên cứu. Thời gian sống thêm toànbộ tính từ lúc PT lần đầu đến khi bệnh tử vong dobệnh hoặc có thông tin cuối cùng tại thời điểm kếtthúc nghiên cứu. Nhận xét: tỷ lệ sống thêm không bệnh tại thờiPhân tích và xử lý số liệu điểm 1 năm, 2 năm, 3 năm tương ứng là 92.2%; Nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 86.1%; 52. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị sớm ung thư biểu mô buồng trứng tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An NHI - PHỤ KHOA - NIỆU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỚM UNG THƯ BIỂU MÔ BUỒNG TRỨNG TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU NGHỆ AN NGUYỄN QUANG TRUNG1, VŨ ĐÌNH GIÁP2, LÊ THỊ SƯƠNG3TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị sớm ung thư biểu mô buồng trứng tại bệnh viện Ung bướu nghệ Antừ 2015 - 2018. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu có theo dõi dọc 28 bệnh nhân ungthư biểu mô buồng trứng giai đoạn I-III được phẫu thuật tối ưu và điều trị tại bệnh viện Ung bướu Nghệ Antừ 2015-2018. Kết quả: Thời gian theo dõi sống thêm trung bình là 23.1 ± 11.4 tháng, thời gian sống thêm toàn bộ trungbình là 35.5 ± 1.9 tháng. Thời gian sống thêm không bệnh trung bình 32.9 ± 2.0 tháng. Tỷ lệ sống thêm khôngbệnh và sống thêm toàn bộ 3 năm tương ứng là 52.2% và 81.4%. Sống thêm không bệnh và sống thêm toànbộ giảm dần theo giai đoạn với pNHI - PHỤ KHOA - NIỆU Bao gồm bệnh nhân UTBM buồng trứng giai KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUđoạn I- III đã được phẫu thuật tối ưu, điều trị hoá Một số đặc điểm bệnh nhân nghiên cứuchất bổ trợ theo chỉ định tại bệnh viện Ung bướuNghệ An từ 1/2015 đến 8/2018. TuổiTiêu chuẩn lựa chọn Bệnh nhân có tuổi ≤ 60 chiếm 64,3%, trên 60 tuổi là hơn 35%. Bệnh nhân được chẩn đoán UTBM buồng trứnggiai đoạn I – III theo AJCC và FIGO 2010. Kích thước u Được điều trị hóa chất bổ trợ sau phẫu thuật Tỷ lệ bệnh nhân có u > 10cm chiếm hơn 57%,công phá u tối ưu theo chỉ định tùy theo loại mô gần 43% là u ≤10cm.bệnh học và giai đoạn (UTBM dạng nội mạc tử cung Bảng 1. Một số đặc điểm bệnh nhânvà dạng thanh dịch thì điều trị bổ trợ giai đoạn IA,Bgrad 2 hoặc ≥ giai đoạn IC,hoặc grad 3 mọi giai Đặc điểm N %đoạn, ung thư biểu mô nhầy giai đoạn ≥IC, ung thư IC 5 17.9biểu mô dạng sarcoma, ung thư biểu mô tế bào sáng Giai đoạn II 18 64.2mọi giai đoạn). bệnh III 5 17.9 Không mắc ung thư khác ngoài UTBT. UTBM thanh dịch 19 67.9 Có hồ sơ lưu trữ đầy đủ. Mô bệnh UTBM nhầy 3 10.7 Có thông tin sau điều trị. học UTBM dạng nội mạc tử 2 7.1 cungTiêu chuẩn loại trừ Không đủ các tiêu chuẩn trên. UTBM khác 3 14.3 Tổng 28 100Phương pháp nghiên cứu Bao gồm bệnh nhân UTBM buồng trứng giai Nhận xét: Giai đoạn II chiếm chủ yếu vớiđoạn I- III đã được phẫu thuật công phá u tối ưu, 64.2%, UTBM dạng thanh dịch có tỷ lệ cao nhất gầnđiều trị hoá chất bổ trợ theo chỉ định tại bệnh viện 68%.Ung bướu Nghệ An từ 1/2015 đến 8/2018. Kết quả điều trị Cỡ mẫu: Chọn tất cả bệnh nhân đủ tiêu chuẩn Thời gian sống thêm không bệnhvào nghiên cứu Biểu đồ 1. Tỷ lệ sống thêm không bệnh Các bước tiến hành: Thu thập số liệu bệnh nhân đủ tiêu chuẩn theomẫu bệnh án nghiên cứu. Thu thập theo các biếntuổi, kích thước u, giai đoạn bệnh, loại mô bệnh học.Bệnh nhân được phẫu thuật công phá u tối ưu (cắttử cung toàn bộ, hai phần phụ và mạc nối lớn), hóachất theo chỉ định tùy loại mô bệnh học, giai đoạnbệnh. Thời gian sống thêm không bệnh được tính từkhi bệnh nhân phẫu thuật lần đầu đến lúc xuất hiệntái phát, di căn hoặc tử vong mà trước đó chưa pháthiện tái phát hoặc có thông tin cuối cùng tại thờiđiểm kết thúc nghiên cứu. Thời gian sống thêm toànbộ tính từ lúc PT lần đầu đến khi bệnh tử vong dobệnh hoặc có thông tin cuối cùng tại thời điểm kếtthúc nghiên cứu. Nhận xét: tỷ lệ sống thêm không bệnh tại thờiPhân tích và xử lý số liệu điểm 1 năm, 2 năm, 3 năm tương ứng là 92.2%; Nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 86.1%; 52. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ung thư học Bài viết về y học Ung thư biểu mô buồng trứng Ung thư buồng trứng Ung thư tế bào mầm mô bệnh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 189 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 177 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 171 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 170 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 167 0 0 -
6 trang 164 0 0
-
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 164 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 162 0 0 -
6 trang 156 0 0