Đánh giá kết quả hóa trị phác đồ có pemetrexed trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB-IV tại Bệnh viện Bạch Mai
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 379.83 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài này nhằm mục tiêu đánh giá kết quả hóa trị phác đồ có Pemetrexed ở bệnh nhân ung phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIBIV tại Bệnh viện Bạch Mai. Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 63 bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn IIIB-IV được điều trị hóa chất phác đồ có pemetrexed tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 6/2018 đến tháng 6/2021. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả hóa trị phác đồ có pemetrexed trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB-IV tại Bệnh viện Bạch Mai TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 thuật trung bình là 45,5±7 phút, thời gian hậu 2. Nguyễn Quốc Bảo (2010). Ung thư tuyến giáp. phẫu trung bình là 4,8±0,9 ngày. Thời gian nằm Điều trị phẫu thuật bệnh ung thư 2010. Nhà xuất bản y học, trang 92-113. viện trung bình 5,0±0,9 ngày. Thời gian phẫu 3. Bae, Gia Seong MD; Cho, Young Up MD, Sung, thuật của chúng tôi cao hơn nghiên cứu của Trần Gi Young MD et al (2008). The current status of Ngọc Lương [6] là 40 phút. endoscopic Thyroidectomy in Korea. Surgical Biến chứng sau mổ. Trong nghiên cứu của laparoscopy, endoscopy and percutaneous techniques: June 2008 – Volume 18- Issue 3- pp231-235. chúng tôi có 3% bệnh nhân bị khàn tiếng tạm 4. Trần Ngọc Lương, Trần Đoàn Kết, Tạ Văn thời sau mổ. Ngoài ra có 1 bệnh nhân xuất hiện Bình (2004). Phẫu thuật tuyến giáp bằng kỹ nuốt vướng sau mổ. 12,1% bệnh nhân xuất hiện thuật nội soi: một số nhận xét về kỹ thuật và chỉ tê bì, giảm cảm giác da vùng cổ. Kết quả phẫu định mổ. Tạp chí y học thực hành số 491/2004, trang 366-373. thuật tốt ở 94% trường hợp, 97% bệnh nhân hài 5. Đinh Xuân Cường (2004). “Nghiên cứu đặc lòng về kết quả thẩm mỹ sau mổ. Kết quả này điểm lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị cũng tương tự với các nghiên cứu trước đó của phẫu thuật ung thư tuyến giáp tại bệnh viện K”. Trần Ngọc Lương [6], Nguyễn Xuân Hậu [7]. Luận văn thạc sĩ y học, Hà Nội, 33 – 48. 6. Trần Ngọc Lương (2011). Đánh giá kết quả V. KẾT LUẬN phẫu thuật nội soi điều trị bướu giáp lành tính. Tạp chí phẫu thuật nội soi và nội soi Việt Nam – tập 1 Phẫu thuật nội soi đường nách vú trong điều năm 2011, số 2 trang 20-24. trị u tuyến giáp lành tính tương đối an toàn, tỷ lệ 7. Nguyen X.H., Nguyen X.H., Mai T.K.N. và tai biến, biến chứng thấp và đạt thẩm mỹ cao. cộng sự. (2019). Feasibility and Safety of TÀI LIỆU THAM KHẢO Endoscopic Thyroidectomy Via a Unilateral Axillobreast Approach for Unilateral Benign Thyroid 1. Lê Văn Quảng (2002). “Nhận xét đặc điểm lâm Tumor in Vietnam. Surg Laparosc Endosc Percutan sàng và các phương pháp điều trị ung thư tuyến Tech, 29(6), 447–450. giáp tại Bệnh viện K từ năm 1992 - 2000”. Tạp chí Y học, số (431), 323 - 326. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ CÓ PEMETREXED TRONG UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IIIB-IV TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Lê Viết Nam*, Phạm Cẩm Phương* TÓM TẮT 17,8); Tình trạng toàn thân theo ECOG tốt cải thiện tỷ lệ đáp ứng, kéo dài thời gian sống thêm không bệnh 39 Mục tiêu: Đánh giá kết quả hóa trị phác đồ có tiến triển và thời gian sống thêm toàn bộ. Kết luận: Pemetrexed ở bệnh nhân ung phổi không tế bào nhỏ Điều trị ung thư phổi loại biểu mô tuyến giai đoạn giai đoạn IIIB-IV tại Bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng IIIB-IV bằng phác đồ hóa chất có pemetrexed giúp cải và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi thiện tỷ lệ đáp ứng và thời gian sống thêm. cứu kết hợp tiến cứu trên 63 bệnh nhân ung thư biểu Từ khóa: Pemetrexed, ung thư phổi không tế bào mô tuyến của phổi giai đoạn IIIB-IV được điều trị hóa nhỏ chất phác đồ có pemetrexed tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 6/2018 đến tháng 6/2021. Kết quả: Tuổi trung SUMMARY bình: 61,5 ±7,2; tuổi lớn nhất: 74; Tỷ lệ nam/nữ: 1,75/1; 76,3% bệnh nhân đạt được đáp ứng cơ năng; EVALUATING THE RESULTS OF CHEMOTHERAPY trong đó có 16,9% đáp ứng hoàn toàn; Đáp ứng thực WITH PEMETREXED REGIME IN STAGE IIIB-IV thể: 38,1% đáp ứng một phần, 39,1% bệnh ổn định, NON-SMALL ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả hóa trị phác đồ có pemetrexed trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB-IV tại Bệnh viện Bạch Mai TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 thuật trung bình là 45,5±7 phút, thời gian hậu 2. Nguyễn Quốc Bảo (2010). Ung thư tuyến giáp. phẫu trung bình là 4,8±0,9 ngày. Thời gian nằm Điều trị phẫu thuật bệnh ung thư 2010. Nhà xuất bản y học, trang 92-113. viện trung bình 5,0±0,9 ngày. Thời gian phẫu 3. Bae, Gia Seong MD; Cho, Young Up MD, Sung, thuật của chúng tôi cao hơn nghiên cứu của Trần Gi Young MD et al (2008). The current status of Ngọc Lương [6] là 40 phút. endoscopic Thyroidectomy in Korea. Surgical Biến chứng sau mổ. Trong nghiên cứu của laparoscopy, endoscopy and percutaneous techniques: June 2008 – Volume 18- Issue 3- pp231-235. chúng tôi có 3% bệnh nhân bị khàn tiếng tạm 4. Trần Ngọc Lương, Trần Đoàn Kết, Tạ Văn thời sau mổ. Ngoài ra có 1 bệnh nhân xuất hiện Bình (2004). Phẫu thuật tuyến giáp bằng kỹ nuốt vướng sau mổ. 12,1% bệnh nhân xuất hiện thuật nội soi: một số nhận xét về kỹ thuật và chỉ tê bì, giảm cảm giác da vùng cổ. Kết quả phẫu định mổ. Tạp chí y học thực hành số 491/2004, trang 366-373. thuật tốt ở 94% trường hợp, 97% bệnh nhân hài 5. Đinh Xuân Cường (2004). “Nghiên cứu đặc lòng về kết quả thẩm mỹ sau mổ. Kết quả này điểm lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị cũng tương tự với các nghiên cứu trước đó của phẫu thuật ung thư tuyến giáp tại bệnh viện K”. Trần Ngọc Lương [6], Nguyễn Xuân Hậu [7]. Luận văn thạc sĩ y học, Hà Nội, 33 – 48. 6. Trần Ngọc Lương (2011). Đánh giá kết quả V. KẾT LUẬN phẫu thuật nội soi điều trị bướu giáp lành tính. Tạp chí phẫu thuật nội soi và nội soi Việt Nam – tập 1 Phẫu thuật nội soi đường nách vú trong điều năm 2011, số 2 trang 20-24. trị u tuyến giáp lành tính tương đối an toàn, tỷ lệ 7. Nguyen X.H., Nguyen X.H., Mai T.K.N. và tai biến, biến chứng thấp và đạt thẩm mỹ cao. cộng sự. (2019). Feasibility and Safety of TÀI LIỆU THAM KHẢO Endoscopic Thyroidectomy Via a Unilateral Axillobreast Approach for Unilateral Benign Thyroid 1. Lê Văn Quảng (2002). “Nhận xét đặc điểm lâm Tumor in Vietnam. Surg Laparosc Endosc Percutan sàng và các phương pháp điều trị ung thư tuyến Tech, 29(6), 447–450. giáp tại Bệnh viện K từ năm 1992 - 2000”. Tạp chí Y học, số (431), 323 - 326. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ CÓ PEMETREXED TRONG UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IIIB-IV TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Lê Viết Nam*, Phạm Cẩm Phương* TÓM TẮT 17,8); Tình trạng toàn thân theo ECOG tốt cải thiện tỷ lệ đáp ứng, kéo dài thời gian sống thêm không bệnh 39 Mục tiêu: Đánh giá kết quả hóa trị phác đồ có tiến triển và thời gian sống thêm toàn bộ. Kết luận: Pemetrexed ở bệnh nhân ung phổi không tế bào nhỏ Điều trị ung thư phổi loại biểu mô tuyến giai đoạn giai đoạn IIIB-IV tại Bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng IIIB-IV bằng phác đồ hóa chất có pemetrexed giúp cải và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi thiện tỷ lệ đáp ứng và thời gian sống thêm. cứu kết hợp tiến cứu trên 63 bệnh nhân ung thư biểu Từ khóa: Pemetrexed, ung thư phổi không tế bào mô tuyến của phổi giai đoạn IIIB-IV được điều trị hóa nhỏ chất phác đồ có pemetrexed tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 6/2018 đến tháng 6/2021. Kết quả: Tuổi trung SUMMARY bình: 61,5 ±7,2; tuổi lớn nhất: 74; Tỷ lệ nam/nữ: 1,75/1; 76,3% bệnh nhân đạt được đáp ứng cơ năng; EVALUATING THE RESULTS OF CHEMOTHERAPY trong đó có 16,9% đáp ứng hoàn toàn; Đáp ứng thực WITH PEMETREXED REGIME IN STAGE IIIB-IV thể: 38,1% đáp ứng một phần, 39,1% bệnh ổn định, NON-SMALL ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học Việt Nam Bài viết về y học Hóa trị phác đồ có pemetrexed Ung thư phổi không tế bào nhỏ Phương pháp chẩn đoán ung thưGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 186 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
6 trang 173 0 0
-
10 trang 171 0 0
-
4 trang 169 0 0
-
8 trang 168 0 0
-
7 trang 167 0 0
-
5 trang 153 0 0
-
6 trang 150 0 0
-
5 trang 143 0 0
-
So sánh đặt đường truyền tĩnh mạch cảnh trong dưới hướng dẫn siêu âm với đặt theo mốc giải phẫu
8 trang 137 0 0 -
6 trang 136 0 0
-
7 trang 119 0 0