Danh mục

Đánh giá kết quả nội soi và xét nghiệm tế bào áp trong chẩn đoán ung thư dạ dày tại Bệnh viện K Trung ương

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 9.92 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày mô tả một số đặc điểm lâm sàng, nội soi, kết quả tế bào áp và mô bệnh học trong chẩn đoán ung thư dạ dày. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả lâm sàng tiến cứu 205 bệnh nhân (BN) từ tháng 8/2015 đến tháng 8/2016.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả nội soi và xét nghiệm tế bào áp trong chẩn đoán ung thư dạ dày tại Bệnh viện K Trung ươngGIẢI PHẪU BỆNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NỘI SOI VÀ XÉT NGHIỆM TẾ BÀO ÁP TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY TẠI BỆNH VIỆN K TRUNG ƯƠNG BÙI TIẾN DŨNG1, LÊ QUANG HẢI2, PHẠM CẨM PHƯƠNG3TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, nội soi, kết quả tế bào áp và mô bệnh học trong chẩn đoánung thư dạ dày. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả lâm sàng tiến cứu 205 bệnh nhân (BN) từ tháng 8/2015đến tháng 8/2016. Kết quả: 138 bệnh nhân được chẩn đoán xác định mô bệnh học là ung thư dạ dày và 67 bệnh nhân đượcchẩn đoán viêm loét lành tính; Nhóm mắc bệnh tỷ lệ nam/nữ là 2/1; tuổi trung bình 59,3 (khoảng 26-92); 90,6%số bệnh nhân UTDD có tiền sử viêm loét dạ dày, 98,5% bệnh nhân có triệu chứng đau bụng vùng thượng vị. Vịtrí tổn thương hay gặp nhất là hang vị chiếm 83%; Vị trí sinh thiết chủ yếu tại bờ loét chiếm 71,7%, tỷ lệ chẩnđoán đúng của nội soi là 86,9% so với mô bệnh học sinh thiết. 94,8% tế bào ung thư có đặc điểm hình tháinhân trần đơn độc. Tế bào áp có độ nhạy 98,6%, độ chính xác 99,02% so với MBH sinh thiết, tỷ lệ âm tính giảlà 1,4%; 94,9% số bệnh nhân là UTBM dạ dày; 5,1% u lympho ác tính không hogdkin. Kết luận: Nội soi và xét nghiệm tế bào áp có giá trị cao trong chẩn đoán sàng lọc ban đầu ung thư dạ dàyđặc biệt ở các tuyến y tế chưa được triển khai giải phẫu bệnh. Kết hợp 3 xét nghiệm nội soi, tế bào áp và môhọc giúp nâng cao giá trị chẩn đoán xác định bệnh. Từ khóa: Nội soi, ung thư dạ dày, tế bào áp, mô bệnh học sinh thiết.SUMMARY Evalute test result and test imprint cytologies to have diagnois for gastric cancer in K Hospital Objective: Describe a variety of clinical features, endoscopy, testing imprint cytologies and histopathologyresults in diagnosing Gastric cancer. Subjects and Methods: Clinical Prospective description study in 205 patients from Aug 2015 to Aug 2016. Result: 138 patients had histopathology diagnosed Gastric cancer and 67 patients were diagnosed benignulcers; the proportion of male/ female in cancer diagnosed group was 2/1; the average age was 59.3 (about 26-92); 90.6% of them had gastric ulcers history, 98.5% patients had symptoms of epigastric pain. The mostpopular injured position was antral consisting of 83%; major biopsy position was in ulcers’ shore consisting of71.7%, accurate diagnosis proportion of endoscope was 86.9% compared to histopathologic biopsy. 94.8%cancer cells had single bare nuclei. Imprint cytology had sensitivity of 98.6%, accuracy of 99.02% compared tohistopathologic biopsy. False negative rate was 1.4%; 94.9% patients were gastric carcinoma; 5.1% ofmaglinant non-hogdkin lymphoma. Conclusion: Endoscope and imprint cytology testing play an important part in gastric cancer’s initialscreening diagnosis, especially in health care centers where pathology has not been in operation. Combiningendoscope, imprint cytology and histopathology helps increase diagnosis valuation. Keywords: Endoscope, Gastric cancer, Imprint Cytology, Histopathology Biopsy.1 ThS.BS Khoa Ung Bướu-Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc2 TS.BS. Trưởng Phòng Tế bào-Bệnh viện K Trung Ương3 PGS.TS. PGĐ Trung tâm Y học Hạt nhân và Ung Bướu-Bệnh viện Bạch Mai250 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM GIẢI PHẪU BỆNHĐẶT VẤN ĐỀ Thời gian nghiên cứu Ung thư dạ dày (UTDD) là một trong các loại Từ tháng 8/2015 đến hết tháng 8/2016.ung thư phổ biến trên thế giới và đứng hàng đầu Địa điểm nghiên cứutrong số các ung thư đường tiêu hóa. TheoGlobocan năm 2012 đứng thứ 5 trong các bệnh ung Bệnh viện K Trung ương.thư thường gặp, tại Việt Nam, ung thư dạ dày có Phương pháp nghiên cứuhơn 14.000 ca mắc mới, đứng hàng thứ 4 sau ungthư gan, phổi, vú, là nguyên nhân gây tử vong do Nghiên cứu mô tả lâm sàng tiến cứu.ung thư đứng hàng thứ 3 ở cả hai giới, sau ung thư Cỡ mẫu được tính theo công thức:gan và phổi[1], chiếm 13,5% trong tổng số các bệnhung thư. Chính vì vậy vấn đề chẩn đoán và điều trị p(1  p)UTDD ở giai đoạn sớm đã trở thành nhu cầu bức n  Z (21 / 2)xúc thu hút sự quan tâm đặc biệt của giới y họcnhiều nước trên thế giới. 2 Phương tiện ban đầu để chẩn đoán UTDD là Trong đó:nội soi sinh thiết làm tế bào học áp lam và mô bệnh n: Cỡ mẫu.học, phương pháp này có độ chính xác cao. Hiện ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: