Đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại bệnh viện hữu nghị việt đức trong 10 năm
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 741.96 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô. Thời gian nằm viện trung bình 10,3 ngày, tỷ lệ biến chứng sớm 8.3%. Theo dõi 81,9% bệnh nhân: 361 bệnh nhân còn sống (78,5%), 99 bệnh nhân đã chết (21,5%), thời gian sống sau mổ trung bình là 36,9 tháng. Tỉ lệ bệnh nhân sống sau mổ 1 năm, 3 năm và 5 năm tương ứng 78,5%, 43,5%, 22,4%. Trong các loại tổn thương, u GIST khả năng sống sau mổ cao hơn so với u lympho. Có 87 bệnh nhân có điều trị bổ trợ sau mổ (chủ yếu là u lympho và u GIST) có thời gian sống sau mổ trung bình cao hơn so với nhóm không điều trị bổ trợ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại bệnh viện hữu nghị việt đức trong 10 năm vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2021 TÀI LIỆU THAM KHẢO chronic kidney disease: etiology and management, Int J Nephrol Renovasc Dis, 10; 35-45. 1. Đinh Thị Kim Dung (2003), “Nghiên cứu rối loạn 5. KDIGO (2012), KDIGO 2012 Clinical practice Lipoprotein huyết thanh ở bệnh nhân suy thận guideline for the Evaluation and management of mạn”, Luận án tiến sĩ. chronic kidney disease, Kidney International 2. Nguyễn Thị Phòng (2007), “Nghiên cứu rối loạn supplements. lipid máu ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn III 6. Joana Mesquita, Ana Valera (2010), - IV”. Luận án chuyên khoa cấp 2, Trường đại học Dyslipidemia in renal disease: Causes, y dược Huế. consequences and treatment, Endocinologia Y 3. Võ Tam và cộng sự (2011), Khảo sát rối loạn Nutricion, 57(9): 440-448. lipid máu ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối lọc 7. Sarnak MJ, Levey AS, Schoolwerth AC (2003), màng bụng”, Trường đại học y dược Huế. Kidney disease as a risk factor for development of 4. Ivana Mikolasevic, Marta Zutelija, Vojko cardiovascular disease, Hypertesion, 42(5): 1050-1065. mavrinac (2017), Dyslipidemia in patients with ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CỦA UNG THƯ ỐNG TIÊU HÓA KHÔNG THUỘC BIỂU MÔ TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC TRONG 10 NĂM Phạm Gia Anh1, Trịnh Hồng Sơn1 TÓM TẮT complications was 8.3%. Follow up 81.9% of patients: 361 patients were still alive (78.5%), 99 patients died 53 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật (21.5%), the average survival time post surgery was của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô. 36.9 months. The rates of patients living after 1 year, Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu. Kết quả: 3 years and 5 years after surgery are 78.5%, 43.5%, Thời gian nằm viện trung bình 10,3 ngày, tỷ lệ biến 22.4% respectively. Among the types of lesions, GIST chứng sớm 8.3%. Theo dõi 81,9% bệnh nhân: 361 tumors have higher postoperative survival than bệnh nhân còn sống (78,5%), 99 bệnh nhân đã chết lymphoma. There were 87 patients with postoperative (21,5%), thời gian sống sau mổ trung bình là 36,9 adjuvant treatment (mainly lymphoma and GIST tháng. Tỉ lệ bệnh nhân sống sau mổ 1 năm, 3 năm và tumors) had a higher mean postoperative survival 5 năm tương ứng 78,5%, 43,5%, 22,4%. Trong các time compared to the group without adjuvant loại tổn thương, u GIST khả năng sống sau mổ cao treatment. Conclusion: Although non-epithelial hơn so với u lympho. Có 87 bệnh nhân có điều trị bổ tumors‘s prevalence rate is lower than trợ sau mổ (chủ yếu là u lympho và u GIST) có thời adenocarcinoma, it also have serious complications of gian sống sau mổ trung bình cao hơn so với nhóm an emergency that can lead to death, therefore, it is không điều trị bổ trợ. Kết luận: Mặc dù chiếm tỷ lệ very important to evaluate the outcomes after surgery thấp hơn nhiều so ung thư biểu mô, nhưng các u này for the treatment and prognosis of the patient. cũng có những biến chứng nặng mang tính chất cấp Keywords: non-epithelial gastrointestinal tract cứu có thể dẫn đến tử vong, do vậy việc đánh giá kết tumors, postoperative evaluation, survival time quả sau mổ là rất quan trọng để có cách thức điều trị và tiên lượng cho bệnh nhân. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: U không thuộc biểu mô ống tiêu hóa, Ung thư ống tiêu hóa (ÔTH) không thuộc biểu đánh giá sau mổ, thời gian sống sau mổ mô bao gồm nhóm u trung mô (Digestive SUMMARY Mesenchymal Tumors) và u lympho của ÔTH, EVALUATE THE SURGERY RESULTS OF NON- chiếm tỉ lệ dưới 5% toàn bộ ung thư của ÔTH, EPITHELIAL CANCER OF GASTROINTESTINAL có hơn 10 loại khác nhau bao gồm nhóm chiếm TRACT OPERATED AT VIET DUC UNIVERSITY tỉ lệ ít hơn có hình ảnh mô bệnh học và tiêu HOSPITAL IN 10 YEAR chuẩn chẩn đoán giống u mô mềm ở các cơ Objective: Evaluate the surgery results of non- quan khác như u mỡ, u cơ trơn, u vỏ bao thần epithelial cancer of gastrointestinal tract (GI). kinh, u mạch máu, u cơ vân… và nhóm khác Methods: retrospective study. Results: The ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại bệnh viện hữu nghị việt đức trong 10 năm vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2021 TÀI LIỆU THAM KHẢO chronic kidney disease: etiology and management, Int J Nephrol Renovasc Dis, 10; 35-45. 1. Đinh Thị Kim Dung (2003), “Nghiên cứu rối loạn 5. KDIGO (2012), KDIGO 2012 Clinical practice Lipoprotein huyết thanh ở bệnh nhân suy thận guideline for the Evaluation and management of mạn”, Luận án tiến sĩ. chronic kidney disease, Kidney International 2. Nguyễn Thị Phòng (2007), “Nghiên cứu rối loạn supplements. lipid máu ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn III 6. Joana Mesquita, Ana Valera (2010), - IV”. Luận án chuyên khoa cấp 2, Trường đại học Dyslipidemia in renal disease: Causes, y dược Huế. consequences and treatment, Endocinologia Y 3. Võ Tam và cộng sự (2011), Khảo sát rối loạn Nutricion, 57(9): 440-448. lipid máu ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối lọc 7. Sarnak MJ, Levey AS, Schoolwerth AC (2003), màng bụng”, Trường đại học y dược Huế. Kidney disease as a risk factor for development of 4. Ivana Mikolasevic, Marta Zutelija, Vojko cardiovascular disease, Hypertesion, 42(5): 1050-1065. mavrinac (2017), Dyslipidemia in patients with ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CỦA UNG THƯ ỐNG TIÊU HÓA KHÔNG THUỘC BIỂU MÔ TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC TRONG 10 NĂM Phạm Gia Anh1, Trịnh Hồng Sơn1 TÓM TẮT complications was 8.3%. Follow up 81.9% of patients: 361 patients were still alive (78.5%), 99 patients died 53 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật (21.5%), the average survival time post surgery was của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô. 36.9 months. The rates of patients living after 1 year, Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu. Kết quả: 3 years and 5 years after surgery are 78.5%, 43.5%, Thời gian nằm viện trung bình 10,3 ngày, tỷ lệ biến 22.4% respectively. Among the types of lesions, GIST chứng sớm 8.3%. Theo dõi 81,9% bệnh nhân: 361 tumors have higher postoperative survival than bệnh nhân còn sống (78,5%), 99 bệnh nhân đã chết lymphoma. There were 87 patients with postoperative (21,5%), thời gian sống sau mổ trung bình là 36,9 adjuvant treatment (mainly lymphoma and GIST tháng. Tỉ lệ bệnh nhân sống sau mổ 1 năm, 3 năm và tumors) had a higher mean postoperative survival 5 năm tương ứng 78,5%, 43,5%, 22,4%. Trong các time compared to the group without adjuvant loại tổn thương, u GIST khả năng sống sau mổ cao treatment. Conclusion: Although non-epithelial hơn so với u lympho. Có 87 bệnh nhân có điều trị bổ tumors‘s prevalence rate is lower than trợ sau mổ (chủ yếu là u lympho và u GIST) có thời adenocarcinoma, it also have serious complications of gian sống sau mổ trung bình cao hơn so với nhóm an emergency that can lead to death, therefore, it is không điều trị bổ trợ. Kết luận: Mặc dù chiếm tỷ lệ very important to evaluate the outcomes after surgery thấp hơn nhiều so ung thư biểu mô, nhưng các u này for the treatment and prognosis of the patient. cũng có những biến chứng nặng mang tính chất cấp Keywords: non-epithelial gastrointestinal tract cứu có thể dẫn đến tử vong, do vậy việc đánh giá kết tumors, postoperative evaluation, survival time quả sau mổ là rất quan trọng để có cách thức điều trị và tiên lượng cho bệnh nhân. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: U không thuộc biểu mô ống tiêu hóa, Ung thư ống tiêu hóa (ÔTH) không thuộc biểu đánh giá sau mổ, thời gian sống sau mổ mô bao gồm nhóm u trung mô (Digestive SUMMARY Mesenchymal Tumors) và u lympho của ÔTH, EVALUATE THE SURGERY RESULTS OF NON- chiếm tỉ lệ dưới 5% toàn bộ ung thư của ÔTH, EPITHELIAL CANCER OF GASTROINTESTINAL có hơn 10 loại khác nhau bao gồm nhóm chiếm TRACT OPERATED AT VIET DUC UNIVERSITY tỉ lệ ít hơn có hình ảnh mô bệnh học và tiêu HOSPITAL IN 10 YEAR chuẩn chẩn đoán giống u mô mềm ở các cơ Objective: Evaluate the surgery results of non- quan khác như u mỡ, u cơ trơn, u vỏ bao thần epithelial cancer of gastrointestinal tract (GI). kinh, u mạch máu, u cơ vân… và nhóm khác Methods: retrospective study. Results: The ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đánh giá kết quả phẫu thuật Ung thư ống tiêu hóa Phẫu thuật ung thư ống tiêu hóa Tiêu hóa không thuộc biểu mô Viêm phúc mạc Tràn dịch màng phổiGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 128 0 0
-
9 trang 125 0 0
-
Bài giảng Phân tích dịch màng phổi
45 trang 21 0 0 -
Đặc điểm tràn dịch màng phổi tại khoa Hô hấp 1 Bệnh viện Nhi Đồng 2
7 trang 20 0 0 -
Giáo trình Bệnh học cơ sở - Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình
416 trang 17 0 0 -
Bài giảng Siêu âm ngực thai nhi - BS Nguyễn Quang Trọng
168 trang 17 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng, thương tổn và kết quả điều trị thủng ruột do lao
8 trang 16 0 0 -
Bài giảng: Tràn dịch màng phổi
59 trang 16 0 0 -
Kết hợp siêu âm và bảng điểm Alvarado trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp ở người lớn
5 trang 16 0 0 -
Bài thuyết trình thủng đại tràng bệnh lý: Nguyên nhân và xử trí
16 trang 15 0 0