Đánh giá kết quả phẫu thuật vá thủng vách liên thất sau nhồi máu cơ tim
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 300.15 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thủng vách liên thất là một biến chứng nặng và ít gặp của nhồi máu cơ tim cấp. Bệnh nhân không điều trị phẫu thuật có tỉ lệ tử vong cao. Có nhiều loại phẫu thuật điều trị bệnh lý này, trong đó có vá lỗ thủng vách liên thất bằng kĩ thuật hai miếng vá qua đường mở thất phải. Đề tài nhằm mục tiêu đánh giá kết quả của phẫu thuật điều trị thủng vách liên thất sau nhồi máu cơ tim bằng phương pháp hai miếng vá qua đường mở thất phải.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật vá thủng vách liên thất sau nhồi máu cơ tim vietnam medical journal n01 - april - 2021cao hơn do lưới bè cần thời gian để hồi phục Bovell AM, Pan Y. Baseline IOP predicts selectivehoàn toàn sau điều trị. laser trabeculoplasty success at 1 year post- treatment: results from a randomised clinical trial.V. KẾT LUẬN British Journal of Ophthalmology. 2005;89 (9):1157-1160. doi:10.1136/bjo.2004.062414 Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có mối 5. Mao AJ, Pan XJ, McIlraith I, Strasfeld M,liên quan giữa giới tính, sắc tố vùng, nhãn áp Colev G, Hutnik C. Development of a predictiontrước điều trị với thành công điều trị. Không có rule to estimate the probability of acceptablemối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tuổi, thời intraocular pressure reduction after selective laser trabeculoplasty in open-angle glaucoma and oculargian mắc bệnh, số thuốc tra hạ nhãn áp trước hypertension. J Glaucoma 2008 Sep;17(6):449-454.điều trị, giai đoạn bệnh, năng lượng laser đến 6. Hirabayashi M, Ponnusamy V, An J. Predictivethành công của điều trị. Factors for Outcomes of Selective Laser Trabeculoplasty. Sci Rep. 2020;10.TÀI LIỆU THAM KHẢO doi:10.1038/s41598-020-66473-01. Anderson RR, Parish JA. Selective 7. Pillunat KR, Spoerl E, Elfes G, Pillunat LE. photothermolysis: Precise microsurgery by Preoperative intraocular pressure as a predictor of selective absorption of pulsed radiation. Science selective laser trabeculoplasty efficacy. Acta 1983 Apr;220(4596):524-527. Ophthalmologica. 2016;94(7):692-696.2. Ayala M, Chen E. Predictive factors of success in doi:10.1111/aos.13094 selective laser trabeculoplasty (SLT) treatment. 8. Lee JWY, Liu CCL, Chan JCH, Lai JSM. Clin Ophthalmol. 2011;5:573-576. doi:10.2147/ Predictors of success in selective laser OPTH.S19873 trabeculoplasty for chinese open-angle glaucoma.3. Gracner T, Naji M, Hudovernik M, Gracner B, J Glaucoma. 2014; 23(5):321-325. doi: 10.1097/ Pahor D. [Predictive factors of successful selective IJG.0000000000000049 laser trabeculoplasty in open-angle glaucoma]. Klin 9. Kuley B, Zheng CX, Zhang Q (Ed), et al. Monbl Augenheilkd. 2007;224(12):922-926. Predictors of Success in Selective Laser doi:10.1055/s-2007-963744 Trabeculoplasty. Ophthalmology Glaucoma. 2020;34. Hodge WG, Damji KF, Rock W, Buhrmann R, (2):97-102. doi:10.1016/j.ogla.2019.11.010 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT VÁ THỦNG VÁCH LIÊN THẤT SAU NHỒI MÁU CƠ TIM Trần Quyết Tiến*TÓM TẮT động mạch chủ trung bình 97,4 phút. Thời gian chạy tuần hoàn ngoài cơ thể trung bình 146,2 phút. Tỉ lệ tử 26 Mở đầu: Thủng vách liên thất là một biến chứng vong sớm là 22,2%; 3 trường hợp tai biến mạch máunặng và ít gặp của nhồi máu cơ tim cấp. Bệnh nhân não, 4 trường hợp chảy máu cần mổ lại, 5 trường hợpkhông điều trị phẫu thuật có tỉ lệ tử vong cao. Có suy thận cần chạy thận nhân tạo. 1 trường hợp tửnhiều loại phẫu thuật điều trị bệnh lý này, trong đó có vong trung hạn vì nhồi máu cơ tim tái phát. Kết luận:vá lỗ thủng vách liên thất bằng kĩ thuật hai miếng vá Phẫu thuật vá thủng vách liên thất sau nhồi máu cơqua đường mở thất phải. Đề tài nhằm mục tiêu đánh tim bằng kĩ thuật hai miếng vá an toàn, hiệu quả vàgiá kết quả của phẫu thuật điều trị thủng vách liên có kết quả trung hạn tốt. Kĩ thuật có ưu điểm là đơnthất sau nhồi máu cơ tim bằng phương pháp hai giản, ít khả năn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật vá thủng vách liên thất sau nhồi máu cơ tim vietnam medical journal n01 - april - 2021cao hơn do lưới bè cần thời gian để hồi phục Bovell AM, Pan Y. Baseline IOP predicts selectivehoàn toàn sau điều trị. laser trabeculoplasty success at 1 year post- treatment: results from a randomised clinical trial.V. KẾT LUẬN British Journal of Ophthalmology. 2005;89 (9):1157-1160. doi:10.1136/bjo.2004.062414 Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có mối 5. Mao AJ, Pan XJ, McIlraith I, Strasfeld M,liên quan giữa giới tính, sắc tố vùng, nhãn áp Colev G, Hutnik C. Development of a predictiontrước điều trị với thành công điều trị. Không có rule to estimate the probability of acceptablemối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tuổi, thời intraocular pressure reduction after selective laser trabeculoplasty in open-angle glaucoma and oculargian mắc bệnh, số thuốc tra hạ nhãn áp trước hypertension. J Glaucoma 2008 Sep;17(6):449-454.điều trị, giai đoạn bệnh, năng lượng laser đến 6. Hirabayashi M, Ponnusamy V, An J. Predictivethành công của điều trị. Factors for Outcomes of Selective Laser Trabeculoplasty. Sci Rep. 2020;10.TÀI LIỆU THAM KHẢO doi:10.1038/s41598-020-66473-01. Anderson RR, Parish JA. Selective 7. Pillunat KR, Spoerl E, Elfes G, Pillunat LE. photothermolysis: Precise microsurgery by Preoperative intraocular pressure as a predictor of selective absorption of pulsed radiation. Science selective laser trabeculoplasty efficacy. Acta 1983 Apr;220(4596):524-527. Ophthalmologica. 2016;94(7):692-696.2. Ayala M, Chen E. Predictive factors of success in doi:10.1111/aos.13094 selective laser trabeculoplasty (SLT) treatment. 8. Lee JWY, Liu CCL, Chan JCH, Lai JSM. Clin Ophthalmol. 2011;5:573-576. doi:10.2147/ Predictors of success in selective laser OPTH.S19873 trabeculoplasty for chinese open-angle glaucoma.3. Gracner T, Naji M, Hudovernik M, Gracner B, J Glaucoma. 2014; 23(5):321-325. doi: 10.1097/ Pahor D. [Predictive factors of successful selective IJG.0000000000000049 laser trabeculoplasty in open-angle glaucoma]. Klin 9. Kuley B, Zheng CX, Zhang Q (Ed), et al. Monbl Augenheilkd. 2007;224(12):922-926. Predictors of Success in Selective Laser doi:10.1055/s-2007-963744 Trabeculoplasty. Ophthalmology Glaucoma. 2020;34. Hodge WG, Damji KF, Rock W, Buhrmann R, (2):97-102. doi:10.1016/j.ogla.2019.11.010 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT VÁ THỦNG VÁCH LIÊN THẤT SAU NHỒI MÁU CƠ TIM Trần Quyết Tiến*TÓM TẮT động mạch chủ trung bình 97,4 phút. Thời gian chạy tuần hoàn ngoài cơ thể trung bình 146,2 phút. Tỉ lệ tử 26 Mở đầu: Thủng vách liên thất là một biến chứng vong sớm là 22,2%; 3 trường hợp tai biến mạch máunặng và ít gặp của nhồi máu cơ tim cấp. Bệnh nhân não, 4 trường hợp chảy máu cần mổ lại, 5 trường hợpkhông điều trị phẫu thuật có tỉ lệ tử vong cao. Có suy thận cần chạy thận nhân tạo. 1 trường hợp tửnhiều loại phẫu thuật điều trị bệnh lý này, trong đó có vong trung hạn vì nhồi máu cơ tim tái phát. Kết luận:vá lỗ thủng vách liên thất bằng kĩ thuật hai miếng vá Phẫu thuật vá thủng vách liên thất sau nhồi máu cơqua đường mở thất phải. Đề tài nhằm mục tiêu đánh tim bằng kĩ thuật hai miếng vá an toàn, hiệu quả vàgiá kết quả của phẫu thuật điều trị thủng vách liên có kết quả trung hạn tốt. Kĩ thuật có ưu điểm là đơnthất sau nhồi máu cơ tim bằng phương pháp hai giản, ít khả năn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Việt Nam Bài viết về y học Thủng vách liên thất Nhồi máu cơ tim cấp Vá lỗ thủng vách liên thấtTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 213 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
6 trang 193 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 187 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 181 0 0 -
6 trang 174 0 0