Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt gan điều trị ung thư gan tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 382.75 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt gan điều trị ung thư gan tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt gan điều trị ung thư gan tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ AnĐánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắtBệnh gan điều việntrị Trung ung ương thư gan... Huế ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT CẮT GAN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN Nguyễn Huy Toàn1,Nguyễn Văn Hương1, Lê Anh Xuân1, Hà Văn Quyết1 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt gan điều trị ung thư gan tại Bệnh viện Hữu nghị Đakhoa Nghệ An Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu mô tả 60 bệnh nhân được phẫu thuậtcắt gan điều trị ung thư gan tại Bệnh viện HNĐK Nghệ An từ tháng 1 năm 2016 đến tháng 6 năm 2018. Kết quả: Nam (81,7%), nữ (18,3%), độ tuổi trung bình 62,5, viêm gan B đơn thuần chiếm 68,3%. Xơgan Child A chiếm 93,3%, 45,1% bệnh nhân có AFP > 400 ng/ml, 51,7% khối u > 5 cm, U ở giai đoạn trunggian chiếm 58,3%, cắt gan lớn chiếm 31,7%, báng kéo dài và tràn dịch màng phổi là 2 biến chứng thườnggặp chiếm 23,3 % và 10%. Thời gian phẫu thuật trung bình là 153,5 phút (55 – 230). Thời gian hậu phẫutrung bình 8,3 ngày (7-15). Kết luận: Phẫu thuật cắt gan điều trị ung thư gan là kỹ thuật an toàn, bước đầu cho kết quả tốt. Từ khóa: Ung thư gan, cắt gan. ABSTRACT TO EVALUATE THE EARLY RESULTS OF HEPATECTOMY IN TREATMENT LIVER CANCER AT NGHE AN GENERAL FRIENDSHIP HOSPITAL Nguyen Huy Toan1, Nguyen Van Huong1, Le Anh Xuan1, Ha Van Quyet1 Objective: To evaluate the early results of hepatectomy in treatment liver cancer at Nghe An generalfriendship hospital. Subject and method: A retrospective-descriptive study on 60 patients with liver cancer were operatedfrom January 2016 to June 2018. Result: Male (81.7%)- Female (18.3%), The mean age was 62.5, B hepatitis 68.3%, Child Pugh ClassA 93.3%, AFP > 400 ng/ml 45.1%, 51.7% of patients has tumor size > 5cm, tumor in theintermediate stage58.3%, major hepatectomy 31.7%, prolonged ascites and pleural effusion are common complications 23.3%,10%. The mean operative time was 153.5 minutes (55-230).The mean postoperative time was 8.3 days (7-15). Conclusion: Hepatectomy in treatment liver cancer is safe, effective proceducre with intial promisingresult. Key words: Liver cancer, hepatectomy.1. BV Hữu nghị ĐK Nghệ An - Ngày nhận bài (Received): 25/4/2019; Ngày phản biện (Revised): 3/6/2019; - Ngày đăng bài (Accepted): 17/6/2019 - Người phản hồi (Corresponding author): Nguyễn Huy Toàn - Email: drhuytoan@yahoo.com; SĐT: 0946 254 77734 Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 53/2019Bệnh viện Trung ương Huế I. ĐẶT VẤN ĐỀ sàng, viêm gan, xơ gan, ghi nhận kết quả phẫu thuật, Ung thư gan nguyên phát mà chủ yếu ung thư loại cắt gan, thời gian mổ, thời gian nằm viện.biểu mô tế bào gan là một bệnh ác tính phổ biến ởViệt Nam và trên thế giới. Theo thống kê của Tổ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUchức Y tế thế giới (Globocan 2012) ước tính có 3.1. Đặc điểm chungkhoảng 782.000 trường hợp ung thư mới mỗi năm 3.1.1. Tuổi và giớitrên toàn cầu. Đây là loại ung thư phổ biến thứ 5 ở Từ 01/2016- 6/2018, 60 bệnh nhân ung thư gannam giới và thứ 9 ở nữ giới[1]. Hiện nay, có nhiều thoả mãn tiêu chuẩn chọn bệnh được phẫu thuật cắtphương pháp điều trị ung thư tế bào gan được áp bỏ u gan, gồm 49 nam (81,7%), 11 nữ (18,3%); độdụng như: phẫu thuật cắt gan, ghép gan, đốt nhiệt tuổi trung bình 62,5 (36 – 84 tuổi).cao tần, tiêm cồn qua da, các phương pháp điều trị 3.1.2. Chỉ số khốitắc mạch…Tuy nhiên, phẫu thuật cắt gan vẫn được Bảng 3.1: Chỉ số khối cơ thểđánh giá là phương pháp điều trị cơ bản và hiệu quả BMI n %nhất. Phẫu thuật được dựa vào các nguyên tắc: phải < 18 (gầy) 18 30loại bỏ được hoàn toàn khối u ra khỏi cơ thể, đảm 18 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt gan điều trị ung thư gan tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ AnĐánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắtBệnh gan điều việntrị Trung ung ương thư gan... Huế ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT CẮT GAN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN Nguyễn Huy Toàn1,Nguyễn Văn Hương1, Lê Anh Xuân1, Hà Văn Quyết1 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt gan điều trị ung thư gan tại Bệnh viện Hữu nghị Đakhoa Nghệ An Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu mô tả 60 bệnh nhân được phẫu thuậtcắt gan điều trị ung thư gan tại Bệnh viện HNĐK Nghệ An từ tháng 1 năm 2016 đến tháng 6 năm 2018. Kết quả: Nam (81,7%), nữ (18,3%), độ tuổi trung bình 62,5, viêm gan B đơn thuần chiếm 68,3%. Xơgan Child A chiếm 93,3%, 45,1% bệnh nhân có AFP > 400 ng/ml, 51,7% khối u > 5 cm, U ở giai đoạn trunggian chiếm 58,3%, cắt gan lớn chiếm 31,7%, báng kéo dài và tràn dịch màng phổi là 2 biến chứng thườnggặp chiếm 23,3 % và 10%. Thời gian phẫu thuật trung bình là 153,5 phút (55 – 230). Thời gian hậu phẫutrung bình 8,3 ngày (7-15). Kết luận: Phẫu thuật cắt gan điều trị ung thư gan là kỹ thuật an toàn, bước đầu cho kết quả tốt. Từ khóa: Ung thư gan, cắt gan. ABSTRACT TO EVALUATE THE EARLY RESULTS OF HEPATECTOMY IN TREATMENT LIVER CANCER AT NGHE AN GENERAL FRIENDSHIP HOSPITAL Nguyen Huy Toan1, Nguyen Van Huong1, Le Anh Xuan1, Ha Van Quyet1 Objective: To evaluate the early results of hepatectomy in treatment liver cancer at Nghe An generalfriendship hospital. Subject and method: A retrospective-descriptive study on 60 patients with liver cancer were operatedfrom January 2016 to June 2018. Result: Male (81.7%)- Female (18.3%), The mean age was 62.5, B hepatitis 68.3%, Child Pugh ClassA 93.3%, AFP > 400 ng/ml 45.1%, 51.7% of patients has tumor size > 5cm, tumor in theintermediate stage58.3%, major hepatectomy 31.7%, prolonged ascites and pleural effusion are common complications 23.3%,10%. The mean operative time was 153.5 minutes (55-230).The mean postoperative time was 8.3 days (7-15). Conclusion: Hepatectomy in treatment liver cancer is safe, effective proceducre with intial promisingresult. Key words: Liver cancer, hepatectomy.1. BV Hữu nghị ĐK Nghệ An - Ngày nhận bài (Received): 25/4/2019; Ngày phản biện (Revised): 3/6/2019; - Ngày đăng bài (Accepted): 17/6/2019 - Người phản hồi (Corresponding author): Nguyễn Huy Toàn - Email: drhuytoan@yahoo.com; SĐT: 0946 254 77734 Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 53/2019Bệnh viện Trung ương Huế I. ĐẶT VẤN ĐỀ sàng, viêm gan, xơ gan, ghi nhận kết quả phẫu thuật, Ung thư gan nguyên phát mà chủ yếu ung thư loại cắt gan, thời gian mổ, thời gian nằm viện.biểu mô tế bào gan là một bệnh ác tính phổ biến ởViệt Nam và trên thế giới. Theo thống kê của Tổ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUchức Y tế thế giới (Globocan 2012) ước tính có 3.1. Đặc điểm chungkhoảng 782.000 trường hợp ung thư mới mỗi năm 3.1.1. Tuổi và giớitrên toàn cầu. Đây là loại ung thư phổ biến thứ 5 ở Từ 01/2016- 6/2018, 60 bệnh nhân ung thư gannam giới và thứ 9 ở nữ giới[1]. Hiện nay, có nhiều thoả mãn tiêu chuẩn chọn bệnh được phẫu thuật cắtphương pháp điều trị ung thư tế bào gan được áp bỏ u gan, gồm 49 nam (81,7%), 11 nữ (18,3%); độdụng như: phẫu thuật cắt gan, ghép gan, đốt nhiệt tuổi trung bình 62,5 (36 – 84 tuổi).cao tần, tiêm cồn qua da, các phương pháp điều trị 3.1.2. Chỉ số khốitắc mạch…Tuy nhiên, phẫu thuật cắt gan vẫn được Bảng 3.1: Chỉ số khối cơ thểđánh giá là phương pháp điều trị cơ bản và hiệu quả BMI n %nhất. Phẫu thuật được dựa vào các nguyên tắc: phải < 18 (gầy) 18 30loại bỏ được hoàn toàn khối u ra khỏi cơ thể, đảm 18 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học lâm sàng Bài viết về y học Ung thư gan Phẫu thuật cắt gan Ung thư gan nguyên phátGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 191 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 179 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 172 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 171 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 167 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0 -
6 trang 164 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 162 0 0 -
6 trang 156 0 0