Đánh giá kết quả xạ trị điều biến liều các ung thư biểu mô vảy đầu-cổ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 14.14 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm bệnh nhân, đánh giá kết quả đáp ứng, độc tính cấp và muộn trong điều trị các ung thư biểu mô vảy đầu cổ bằng xạ trị điều biến liều phối hợp hóa trị đồng thời
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả xạ trị điều biến liều các ung thư biểu mô vảy đầu-cổĐánh giá kết quả xạ trị điều Bệnhbiến việnliều Trung các ương ung thư... Huế ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ XẠ TRỊ ĐIỀU BIẾN LIỀU CÁC UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY ĐẦU-CỔ Phạm Nguyên Tường TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm bệnh nhân, đánh giá kết quả đáp ứng, độc tính cấp và muộn trong điều trịcác ung thư biểu mô vảy đầu cổ bằng xạ trị điều biến liều phối hợp hóa trị đồng thời. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu 87 bệnh nhân ung thư biểu mô vảy đầu- cổ khôngcó di căn xa được điều trị bằng xạ trị điều biến liều phối hợp hóa trị đồng thời tại Trung tâm Ung bướuBệnh viện Trung ương Huế từ tháng 5 năm 2017 đến tháng 5 năm 2018, xạ trị điều biến liều vào u và hạchnguyên phát 70 Gy, đồng thời dùng cisplatin 30mg/m2 da/tuần trong 4-6 tuần. Tất cả các bệnh nhân đềuđược đánh giá kết quả đáp ứng u và hạch theo tiêu chí RECIST, đánh giá độc tính cấp theo CTCAE v3.0và độc tính muộn theo RTOG/ EORTC. Kết quả: Đáp ứng chung tại u và hạch tại thời điểm kết thúc điều trị lần lượt là 85,1% và 93,3% trong đó49,4% đáp ứng hoàn toàn tại u và 64,4% đáp ứng hoàn toàn tại hạch cổ. Các tỷ lệ này tại các thời điểm 3tháng, 6 tháng và 12 tháng sau điều trị lần lượt là: 44,9%- 66,1%, 47,1%- 62,7% và 44,8%- 62,7%. 18 bệnhnhân tử vong do bệnh tiến triển sau 12 tháng, chiếm tỷ lệ 20,7%. Các độc tính cấp do xạ trị bao gồm viêmniêm mạc miệng, viêm da, buồn nôn/nôn mửa chủ yếu ở độ 1. Độc tính muộn: khô miệng độ 3 chiếm tỉlệ 6,7%, xơ hóa da cổ và khít hàm không có độc tính độ 3 độ 4, có 3 trường hợp hoại tử xương hàm độ 1chiếm tỷ lệ 3,4%. Kết luận: Xạ trị điều biến liều kết hợp hóa trị đồng thời các ung thư biểu mô vảy đầu- cổ cho kết quảđiều trị khá cao, các độc tính cấp và muộn đều ở mức độ thấp và có thể chấp nhận được. Từ khóa: Xạ trị điều biến liều, hóa xạ trị đồng thời, ung thư biểu mô vảy đầu- cổ, đáp ứng, độc tính. ABSTRACT INTENSITY-MODULATED RADIATION THERAPY WITH CONCURRENT CHEMOTHERAPY FOR HEAD AND NECK SQUAMOUS CELL CARCINOMA Pham Nguyen Tuong Objective: To evaluate some characteristics of patients, treatment outcome, acute and late toxicities inhead and neck squamous cell carcinoma (HNSCC) patients treated with intensity modulated radiotherapy(IMRT) with concurrent chemotherapy. Materials and methods: A prospective descriptive study of 87 nonmetastatic HNSCC patients performedIMRT concurrently with four to six cycles of cisplatin (30mg/m2/day/weekly) between May 2017 and May2018. The total dose to primary tumour and neck lymph nodes was 70 Gy. All patients were evaluatedBệnh viện Trung ương Huế - Ngày nhận bài (Received): 18/7/2019; Ngày phản biện (Revised): 30/7/2019; - Ngày đăng bài (Accepted): 26/8/2019 - Người phản hồi (Corresponding author): Phạm Nguyên Tường - Email: phamnguyentuongubhue@gmail.com đt:091349343212 Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 55/2019Bệnh viện Trung ương Huếfor tumour and node response using Response Evaluation Criteria In Solid Tumour (RECIST), acute andlate toxicities according to CTCAE version 3.0 (Common Terminology Criteria for Adverse Events) andRTOG/ EORTC (Toxicity criteria of the Radiation Therapy Oncology Group/the European Organization forResearch and Treatment of Cancer). Results: The common response rates at the endpoint of treatment for primary tumour and lymph noderespectively were 85.1% và 93.3%, in which complete response rates for tumour and lymph node were44.9% and 64.4%, respectively. Those rates after 3 months, 6 months and 12 months were 44.9%- 66.1%,47.1%- 62.7% và 44.8%- 62.7%. 18 patients died after 12 months, accounting for 20.7%. Acute toxicitieswere oral mucositis, dermatitis and nausea/vomiting mainly at grade 1. Grade 3 late toxicities werexerostomia 6/87(6.7%). There was no grade 3 to grade 4 neck fibrosis and trismus,3 patients developedgrde 1 mandibularbone necrosis (3.4%). Conclusion: Concurrent chemoriation therapy with IMRT provided excellent tumour response,manageable toxicities Keywords: intensity-modulated radi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả xạ trị điều biến liều các ung thư biểu mô vảy đầu-cổĐánh giá kết quả xạ trị điều Bệnhbiến việnliều Trung các ương ung thư... Huế ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ XẠ TRỊ ĐIỀU BIẾN LIỀU CÁC UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY ĐẦU-CỔ Phạm Nguyên Tường TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm bệnh nhân, đánh giá kết quả đáp ứng, độc tính cấp và muộn trong điều trịcác ung thư biểu mô vảy đầu cổ bằng xạ trị điều biến liều phối hợp hóa trị đồng thời. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu 87 bệnh nhân ung thư biểu mô vảy đầu- cổ khôngcó di căn xa được điều trị bằng xạ trị điều biến liều phối hợp hóa trị đồng thời tại Trung tâm Ung bướuBệnh viện Trung ương Huế từ tháng 5 năm 2017 đến tháng 5 năm 2018, xạ trị điều biến liều vào u và hạchnguyên phát 70 Gy, đồng thời dùng cisplatin 30mg/m2 da/tuần trong 4-6 tuần. Tất cả các bệnh nhân đềuđược đánh giá kết quả đáp ứng u và hạch theo tiêu chí RECIST, đánh giá độc tính cấp theo CTCAE v3.0và độc tính muộn theo RTOG/ EORTC. Kết quả: Đáp ứng chung tại u và hạch tại thời điểm kết thúc điều trị lần lượt là 85,1% và 93,3% trong đó49,4% đáp ứng hoàn toàn tại u và 64,4% đáp ứng hoàn toàn tại hạch cổ. Các tỷ lệ này tại các thời điểm 3tháng, 6 tháng và 12 tháng sau điều trị lần lượt là: 44,9%- 66,1%, 47,1%- 62,7% và 44,8%- 62,7%. 18 bệnhnhân tử vong do bệnh tiến triển sau 12 tháng, chiếm tỷ lệ 20,7%. Các độc tính cấp do xạ trị bao gồm viêmniêm mạc miệng, viêm da, buồn nôn/nôn mửa chủ yếu ở độ 1. Độc tính muộn: khô miệng độ 3 chiếm tỉlệ 6,7%, xơ hóa da cổ và khít hàm không có độc tính độ 3 độ 4, có 3 trường hợp hoại tử xương hàm độ 1chiếm tỷ lệ 3,4%. Kết luận: Xạ trị điều biến liều kết hợp hóa trị đồng thời các ung thư biểu mô vảy đầu- cổ cho kết quảđiều trị khá cao, các độc tính cấp và muộn đều ở mức độ thấp và có thể chấp nhận được. Từ khóa: Xạ trị điều biến liều, hóa xạ trị đồng thời, ung thư biểu mô vảy đầu- cổ, đáp ứng, độc tính. ABSTRACT INTENSITY-MODULATED RADIATION THERAPY WITH CONCURRENT CHEMOTHERAPY FOR HEAD AND NECK SQUAMOUS CELL CARCINOMA Pham Nguyen Tuong Objective: To evaluate some characteristics of patients, treatment outcome, acute and late toxicities inhead and neck squamous cell carcinoma (HNSCC) patients treated with intensity modulated radiotherapy(IMRT) with concurrent chemotherapy. Materials and methods: A prospective descriptive study of 87 nonmetastatic HNSCC patients performedIMRT concurrently with four to six cycles of cisplatin (30mg/m2/day/weekly) between May 2017 and May2018. The total dose to primary tumour and neck lymph nodes was 70 Gy. All patients were evaluatedBệnh viện Trung ương Huế - Ngày nhận bài (Received): 18/7/2019; Ngày phản biện (Revised): 30/7/2019; - Ngày đăng bài (Accepted): 26/8/2019 - Người phản hồi (Corresponding author): Phạm Nguyên Tường - Email: phamnguyentuongubhue@gmail.com đt:091349343212 Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 55/2019Bệnh viện Trung ương Huếfor tumour and node response using Response Evaluation Criteria In Solid Tumour (RECIST), acute andlate toxicities according to CTCAE version 3.0 (Common Terminology Criteria for Adverse Events) andRTOG/ EORTC (Toxicity criteria of the Radiation Therapy Oncology Group/the European Organization forResearch and Treatment of Cancer). Results: The common response rates at the endpoint of treatment for primary tumour and lymph noderespectively were 85.1% và 93.3%, in which complete response rates for tumour and lymph node were44.9% and 64.4%, respectively. Those rates after 3 months, 6 months and 12 months were 44.9%- 66.1%,47.1%- 62.7% và 44.8%- 62.7%. 18 patients died after 12 months, accounting for 20.7%. Acute toxicitieswere oral mucositis, dermatitis and nausea/vomiting mainly at grade 1. Grade 3 late toxicities werexerostomia 6/87(6.7%). There was no grade 3 to grade 4 neck fibrosis and trismus,3 patients developedgrde 1 mandibularbone necrosis (3.4%). Conclusion: Concurrent chemoriation therapy with IMRT provided excellent tumour response,manageable toxicities Keywords: intensity-modulated radi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Xạ trị điều biến liều Hóa xạ trị đồng thời Ung thư biểu mô vảy đầu-cổ Tế bào vảyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 195 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 183 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 175 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 173 0 0 -
8 trang 173 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 171 0 0 -
6 trang 168 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 166 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0 -
6 trang 159 0 0