Đánh giá kết quả xử trí các biến chứng và di chứng của phẫu thuật cắt thanh quản bảo tồn trong ung thư thanh quản
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 307.64 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu là xác định tỉ lệ và đánh giá kết quả xử trí các biến chứng và di chứng của phẫu thuật cắt thanh quản bảo tồn trong ung thư thanh quản. Nghiên cứu mô tả cắt ngang, 219 bệnh nhân được phẫu thuật cắt thanh quản bảo tồn do ung thư thanh quản, tại bệnh viện tai mũi họng trung ương từ tháng 10/2018 đến 9/2021. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả xử trí các biến chứng và di chứng của phẫu thuật cắt thanh quản bảo tồn trong ung thư thanh quản TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 Leucovorin As Adjuvant Treatment in Stage II or 5. Tsai Y-J, Lin J-K, Chen W-S, et al. Adjuvant III Colon Cancer in the MOSAIC Trial. J Clin Oncol. FOLFOX treatment for stage III colon cancer: how 2009;27(19):3109-3116. many cycles are enough? Springerplus. 2016; doi:10.1200/JCO.2008.20.6771 5(1):1318. doi:10.1186/s40064-016-2976-9 3. Võ Văn Kha. Đánh giá kết quả điều trị hóa chât 6. Nguyễn Quang Thái. Nghiên cứu giá trị một số bổ trợ phác đồ XELOX trong ung thư biểu mô phương pháp chẩn đoán và kết quả sống 5 năm tuyến đại tràng giai đoạn II, III. Luận án Tiến sỹ Y sau điều trị phẫu thuật ung thư đại tràng. Luận án học, trường Đại học Y Hà Nội, 2016. Tiến sỹ Y học, trường Đại học Y Hà Nội, 2002. 4. Từ Thị Thanh Hương. Đánh giá kết quả hóa trị 7. Phan Thị Hồng Đức. Hóa trị hỗ trợ carcinoma đại bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tràng giai đoạn III với phác đồ FOLFOX4. Tạp chí tuyến đại tràng giai đoan III. Luận án Tiến sỹ Y Ung thư học Việt Nam. 2013;4:239-250. học, trường Đại học Y Hà Nội, 2019. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ XỬ TRÍ CÁC BIẾN CHỨNG VÀ DI CHỨNG CỦA PHẪU THUẬT CẮT THANH QUẢN BẢO TỒN TRONG UNG THƯ THANH QUẢN Phan Thanh Hưng1, Tống Xuân Thắng2 TÓM TẮT rate was 17.4% and sequela rate was 6,8%, complication rate of cordectomy, supraglottic 29 Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỉ lệ và đánh giá horizontal, Tuker, CHEP was 20.6%, 15.4%, 16.4%, kết quả xử trí các biến chứng và di chứng của phẫu 17.4% respectively. Sequela rate of cordectomy, thuật cắt thanh quản bảo tồn trong ung thư thanh supraglottis, Tucker, CHEP was 0,9%, 38,5%, 14.5%, quản. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 6.8% sequentially. Rate of hemmorrhage was 5%, nghiên cứu mô tả cắt ngang, 219 bệnh nhân được emphysema was 9.5%, wound infection was 2.3% phẫu thuật cắt thanh quản bảo tồn do ung thư thanh and pneumomia was 4.1%. Conclusion: the quản, tại bệnh viện tai mũi họng trung ương từ tháng conservative laryngeal surgery has relatively low 10/2018 đến 9/2021. Kết quả: Tỷ lệ biến chứng là complication and sequela rates. Postoperative care 17,4%, di chứng là 6,8%. Tỉ lệ biến chứng của từng and management of complication and sequela are phương pháp mở sụn giáp cắt dây thanh, cắt thanh important. quản bán phần ngang trên thanh môn, CHEP, Tucker Keywords: laryngeal cancer,conservative lần lượt là 20,6%, 15,4%, 16,4%, 17,4%. Tỉ lệ di laryngeal surgery, complication and sequela. chứng của từng phương pháp là 0,9%, 38,5%, 14,5%, 6,8%.Tỉ lệ các biến chứng chảy máu 5%, tràn I. ĐẶT VẤN ĐỀ khí 9,5%, nhiễm trùng vết mổ 2,3%, viêm phổi 4,1%. Di chứng chỉ gặp hẹp thanh quản với tỉ lệ 6,8%. Kết Ung thư thanh quản chủ yếu xuất phát từ luận: Phẫu thuật cắt thanh quản bảo tồn có tỉ lệ biến biểu mô dây thanh, vùng thượng thanh môn ít chứng và di chứng thấp. Các biến chứng và di chứng gặp hơn, vùng hạ thanh môn chiếm dưới 1% 1. có thể xử lý được và đem lại kết quả tốt cho bệnh nhân. Bệnh liên quan với tình trạng hút thuốc lá và Từ khóa: ung thư thanh quản, cắt thanh quản uống nhiều rượu. Điều trị ung thư thanh quản bảo tồn, biến chứng và di chứng. chủ yếu là phẫu thuật và xạ trị, mục tiêu của SUMMARY điều trị không chỉ giải quyết bệnh tích khối u mà EVALUATE COMPLICATIONS AND còn phải bảo tồn được chức năng của thanh SEQUELAE MANAGEMENT OUTCOME OF quản. Phẫu thuật hiện nay có hai phương pháp CONSERVATION LARYNGEAL SURGERY cơ bản là phẫu thuật cắt thanh quản toàn bộ và Objective: To determinecomplications and phẫu thuật bảo tồn thanh quản. s ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả xử trí các biến chứng và di chứng của phẫu thuật cắt thanh quản bảo tồn trong ung thư thanh quản TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 Leucovorin As Adjuvant Treatment in Stage II or 5. Tsai Y-J, Lin J-K, Chen W-S, et al. Adjuvant III Colon Cancer in the MOSAIC Trial. J Clin Oncol. FOLFOX treatment for stage III colon cancer: how 2009;27(19):3109-3116. many cycles are enough? Springerplus. 2016; doi:10.1200/JCO.2008.20.6771 5(1):1318. doi:10.1186/s40064-016-2976-9 3. Võ Văn Kha. Đánh giá kết quả điều trị hóa chât 6. Nguyễn Quang Thái. Nghiên cứu giá trị một số bổ trợ phác đồ XELOX trong ung thư biểu mô phương pháp chẩn đoán và kết quả sống 5 năm tuyến đại tràng giai đoạn II, III. Luận án Tiến sỹ Y sau điều trị phẫu thuật ung thư đại tràng. Luận án học, trường Đại học Y Hà Nội, 2016. Tiến sỹ Y học, trường Đại học Y Hà Nội, 2002. 4. Từ Thị Thanh Hương. Đánh giá kết quả hóa trị 7. Phan Thị Hồng Đức. Hóa trị hỗ trợ carcinoma đại bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tràng giai đoạn III với phác đồ FOLFOX4. Tạp chí tuyến đại tràng giai đoan III. Luận án Tiến sỹ Y Ung thư học Việt Nam. 2013;4:239-250. học, trường Đại học Y Hà Nội, 2019. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ XỬ TRÍ CÁC BIẾN CHỨNG VÀ DI CHỨNG CỦA PHẪU THUẬT CẮT THANH QUẢN BẢO TỒN TRONG UNG THƯ THANH QUẢN Phan Thanh Hưng1, Tống Xuân Thắng2 TÓM TẮT rate was 17.4% and sequela rate was 6,8%, complication rate of cordectomy, supraglottic 29 Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỉ lệ và đánh giá horizontal, Tuker, CHEP was 20.6%, 15.4%, 16.4%, kết quả xử trí các biến chứng và di chứng của phẫu 17.4% respectively. Sequela rate of cordectomy, thuật cắt thanh quản bảo tồn trong ung thư thanh supraglottis, Tucker, CHEP was 0,9%, 38,5%, 14.5%, quản. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 6.8% sequentially. Rate of hemmorrhage was 5%, nghiên cứu mô tả cắt ngang, 219 bệnh nhân được emphysema was 9.5%, wound infection was 2.3% phẫu thuật cắt thanh quản bảo tồn do ung thư thanh and pneumomia was 4.1%. Conclusion: the quản, tại bệnh viện tai mũi họng trung ương từ tháng conservative laryngeal surgery has relatively low 10/2018 đến 9/2021. Kết quả: Tỷ lệ biến chứng là complication and sequela rates. Postoperative care 17,4%, di chứng là 6,8%. Tỉ lệ biến chứng của từng and management of complication and sequela are phương pháp mở sụn giáp cắt dây thanh, cắt thanh important. quản bán phần ngang trên thanh môn, CHEP, Tucker Keywords: laryngeal cancer,conservative lần lượt là 20,6%, 15,4%, 16,4%, 17,4%. Tỉ lệ di laryngeal surgery, complication and sequela. chứng của từng phương pháp là 0,9%, 38,5%, 14,5%, 6,8%.Tỉ lệ các biến chứng chảy máu 5%, tràn I. ĐẶT VẤN ĐỀ khí 9,5%, nhiễm trùng vết mổ 2,3%, viêm phổi 4,1%. Di chứng chỉ gặp hẹp thanh quản với tỉ lệ 6,8%. Kết Ung thư thanh quản chủ yếu xuất phát từ luận: Phẫu thuật cắt thanh quản bảo tồn có tỉ lệ biến biểu mô dây thanh, vùng thượng thanh môn ít chứng và di chứng thấp. Các biến chứng và di chứng gặp hơn, vùng hạ thanh môn chiếm dưới 1% 1. có thể xử lý được và đem lại kết quả tốt cho bệnh nhân. Bệnh liên quan với tình trạng hút thuốc lá và Từ khóa: ung thư thanh quản, cắt thanh quản uống nhiều rượu. Điều trị ung thư thanh quản bảo tồn, biến chứng và di chứng. chủ yếu là phẫu thuật và xạ trị, mục tiêu của SUMMARY điều trị không chỉ giải quyết bệnh tích khối u mà EVALUATE COMPLICATIONS AND còn phải bảo tồn được chức năng của thanh SEQUELAE MANAGEMENT OUTCOME OF quản. Phẫu thuật hiện nay có hai phương pháp CONSERVATION LARYNGEAL SURGERY cơ bản là phẫu thuật cắt thanh quản toàn bộ và Objective: To determinecomplications and phẫu thuật bảo tồn thanh quản. s ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học Việt Nam Bài viết về y học Ung thư thanh quản Phẫu thuật cắt thanh quản bảo tồn Xử lý biến chứng sau phẫu thuậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 191 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 179 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 172 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 171 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 167 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0 -
6 trang 164 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 162 0 0 -
6 trang 156 0 0