Đánh giá một số kết quả xa sau điều trị ung thư đại tràng sigma bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Quân y 103
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 422.54 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá một số kết quả xa sau điều trị ung thư đại tràng (UTĐT) sigma bằng phẫu thuật nội soi (PTNS) triệt căn tại Bệnh viện Quân y 103.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá một số kết quả xa sau điều trị ung thư đại tràng sigma bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Quân y 103T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2020 ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ KẾT QUẢ XA SAU ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẠI TRÀNG SIGMA BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Ngô Gia Khánh1, Nguyễn Thanh Long2 Nguyễn Văn Khoa1, Nguyễn Văn Xuyên1 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá một số kết quả xa sau điều trị ung thư đại tràng (UTĐT) sigma bằngphẫu thuật nội soi (PTNS) triệt căn tại Bệnh viện Quân y 103. Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu mô tả cắt ngang 58 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán UTĐT sigma từ 8/2013 -4/2018. Kết quả: 100% BN được PTNS cắt đại tràng sigma triệt căn, tỷ lệ vét 12 hạch: 58,62%;tỷ lệ giai đoạn I, II, III lần lượt là 12,07%, 32,76%, 55,17%. Tỷ lệ tử vong: 11,64%, tái phát saumổ: 22,41%. Tỷ lệ sống ở thời điểm 36 tháng: 90,9%; tỷ lệ sống thêm không bệnh: 86,53%. Kếtluận: PTNS đảm bảo hiệu quả điều trị UTĐT sigma. Cần tiếp tục nghiên cứu với số lượng BNlớn hơn và thời gian theo dõi dài hơn. * Từ khóa: Ung thư đại tràng sigma; Phẫu thuật nội soi. ĐẶT VẤN ĐỀ nghiên cứu này nhằm: Đánh giá một số kết quả xa sau điều trị UTĐT sigma bằng Đại tràng sigma là vị trí hay gặp nhất PTNS triệt căn tại Bệnh viện Quân y 103.trong UTĐT. Ở Việt Nam, tỷ lệ UTĐTsigma từ 28,5 - 46,4% [1, 2]. Phẫu thuật ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPtriệt căn đối với UTĐT giữ vai trò quan NGHIÊN CỨUtrọng, giúp tăng thời gian sống sau mổ. 1. Đối tượng nghiên cứuCác phẫu thuật viên khi phẫu thuật phảiđảm bảo 3 vùng giới hạn triệt căn, bao 58 BN được chẩn đoán UTĐT sigma,gồm: giới hạn theo chiều dài đại tràng, được điều trị bằng PTNS triệt căn tạigiới hạn đến phần mở rộng của mạc treo Khoa Phẫu thuật Bụng, Bệnh viện Quân ytheo đường hướng tâm về phía gốc của 103, thời gian từ 8/2013 - 4/2018.động mạch cấp máu, giới hạn quanh u * Tiêu chuẩn lựa chọn:[3]. PTNS là phương pháp phẫu thuật - Bệnh nhân được chẩn đoán UTĐTxâm lấn tối thiểu, có nhiều ưu điểm. Để sigma bằng nội soi đại tràng.làm rõ hiệu quả của PTNS trong điều trị - Có hồ sơ bệnh án đầy đủ, đồng ýtriệt căn UTĐT sigma, chúng tôi thực hiện tham gia nghiên cứu.1. Bệnh viện Quân y 1032. Bệnh viện Hữu nghị Việt ĐứcNgười phản hồi: Ngô Gia Khánh (ngogiakhanhhd@gmail.com) Ngày nhận bài: 20/3/2020 Ngày bài báo được đăng: 3/4/202062 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2020 * Tiêu chuẩn loại trừ: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN - Khối u không thuộc đại tràng sigma. 1. Đặc điểm chung - Có di căn xa không thể cắt bỏ, không - Tuổi trung bình: 59,19 ± 12,94 (từ 29được mổ đảm bảo tính triệt căn bằng - 86 tuổi).PTNS. - Tỷ lệ nam/nữ: 1,07/1. - Thất lạc hồ sơ bệnh án, không đồng - Các triệu chứng hay gặp: Đau bụng:ý tham gia nghiên cứu. 84,48%; đại tiện phân lẫn nhày, máu: 70,69%; rối loạn tiêu hóa: 46,55%; gày 2. Phương pháp nghiên cứu sút cân: 29,31%; sờ thấy u: 3,44%. Nghiên cứu mô tả cắt ngang. - Độ xâm lấn khối u: T1: 0%; T2: * Các bước tiến hành: 12,07%; T3: 44,83%; T4: 43,10%. - Khám lâm sàng các triệu chứng toàn - Týp tế bào: 100% ung thư biểu mô tuyến.trạng chung (triệu chứng về tiêu hóa, đại 58 BN (100%) đều được phẫu thuậttràng). triệt căn cắt đại tràng cách u tối thiểu - Thực hiện các xét nghiệm thường quy 5 cm, cắt bỏ tổ chức quanh u mức R0, lấyvà xét nghiệm nội soi đại tràng trước mổ. bỏ hết hạch và mạc treo đoạn đại tràng, cắt bỏ đến gốc động mạch mạc treo tràng - Phương tiện, dụng cụ: Dàn máy mổ dưới, cắt toàn bộ mạc treo đại tràng (CME).nội soi (hãng Karl-Storz, Đức). - Kết quả nạo vét hạch: Tỷ lệ nạo vét - Phương pháp phẫu thuật: Cắt đại 12 hạch: 58,62%.tràng trái, cắt đại tràng sigma, cắt đoạn * Tỷ lệ BN theo mức độ di căn hạchđại trực tràng. (pN) theo AJCC 7th: - Theo dõi kết quả xa: BN đều được Bảng 1: Tỷ lệ BN theo giai đoạn N.kiểm tra định kỳ bằng khám lâm sàng, Giai đoạn N n %siêu âm ổ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá một số kết quả xa sau điều trị ung thư đại tràng sigma bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Quân y 103T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2020 ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ KẾT QUẢ XA SAU ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẠI TRÀNG SIGMA BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Ngô Gia Khánh1, Nguyễn Thanh Long2 Nguyễn Văn Khoa1, Nguyễn Văn Xuyên1 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá một số kết quả xa sau điều trị ung thư đại tràng (UTĐT) sigma bằngphẫu thuật nội soi (PTNS) triệt căn tại Bệnh viện Quân y 103. Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu mô tả cắt ngang 58 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán UTĐT sigma từ 8/2013 -4/2018. Kết quả: 100% BN được PTNS cắt đại tràng sigma triệt căn, tỷ lệ vét 12 hạch: 58,62%;tỷ lệ giai đoạn I, II, III lần lượt là 12,07%, 32,76%, 55,17%. Tỷ lệ tử vong: 11,64%, tái phát saumổ: 22,41%. Tỷ lệ sống ở thời điểm 36 tháng: 90,9%; tỷ lệ sống thêm không bệnh: 86,53%. Kếtluận: PTNS đảm bảo hiệu quả điều trị UTĐT sigma. Cần tiếp tục nghiên cứu với số lượng BNlớn hơn và thời gian theo dõi dài hơn. * Từ khóa: Ung thư đại tràng sigma; Phẫu thuật nội soi. ĐẶT VẤN ĐỀ nghiên cứu này nhằm: Đánh giá một số kết quả xa sau điều trị UTĐT sigma bằng Đại tràng sigma là vị trí hay gặp nhất PTNS triệt căn tại Bệnh viện Quân y 103.trong UTĐT. Ở Việt Nam, tỷ lệ UTĐTsigma từ 28,5 - 46,4% [1, 2]. Phẫu thuật ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPtriệt căn đối với UTĐT giữ vai trò quan NGHIÊN CỨUtrọng, giúp tăng thời gian sống sau mổ. 1. Đối tượng nghiên cứuCác phẫu thuật viên khi phẫu thuật phảiđảm bảo 3 vùng giới hạn triệt căn, bao 58 BN được chẩn đoán UTĐT sigma,gồm: giới hạn theo chiều dài đại tràng, được điều trị bằng PTNS triệt căn tạigiới hạn đến phần mở rộng của mạc treo Khoa Phẫu thuật Bụng, Bệnh viện Quân ytheo đường hướng tâm về phía gốc của 103, thời gian từ 8/2013 - 4/2018.động mạch cấp máu, giới hạn quanh u * Tiêu chuẩn lựa chọn:[3]. PTNS là phương pháp phẫu thuật - Bệnh nhân được chẩn đoán UTĐTxâm lấn tối thiểu, có nhiều ưu điểm. Để sigma bằng nội soi đại tràng.làm rõ hiệu quả của PTNS trong điều trị - Có hồ sơ bệnh án đầy đủ, đồng ýtriệt căn UTĐT sigma, chúng tôi thực hiện tham gia nghiên cứu.1. Bệnh viện Quân y 1032. Bệnh viện Hữu nghị Việt ĐứcNgười phản hồi: Ngô Gia Khánh (ngogiakhanhhd@gmail.com) Ngày nhận bài: 20/3/2020 Ngày bài báo được đăng: 3/4/202062 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2020 * Tiêu chuẩn loại trừ: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN - Khối u không thuộc đại tràng sigma. 1. Đặc điểm chung - Có di căn xa không thể cắt bỏ, không - Tuổi trung bình: 59,19 ± 12,94 (từ 29được mổ đảm bảo tính triệt căn bằng - 86 tuổi).PTNS. - Tỷ lệ nam/nữ: 1,07/1. - Thất lạc hồ sơ bệnh án, không đồng - Các triệu chứng hay gặp: Đau bụng:ý tham gia nghiên cứu. 84,48%; đại tiện phân lẫn nhày, máu: 70,69%; rối loạn tiêu hóa: 46,55%; gày 2. Phương pháp nghiên cứu sút cân: 29,31%; sờ thấy u: 3,44%. Nghiên cứu mô tả cắt ngang. - Độ xâm lấn khối u: T1: 0%; T2: * Các bước tiến hành: 12,07%; T3: 44,83%; T4: 43,10%. - Khám lâm sàng các triệu chứng toàn - Týp tế bào: 100% ung thư biểu mô tuyến.trạng chung (triệu chứng về tiêu hóa, đại 58 BN (100%) đều được phẫu thuậttràng). triệt căn cắt đại tràng cách u tối thiểu - Thực hiện các xét nghiệm thường quy 5 cm, cắt bỏ tổ chức quanh u mức R0, lấyvà xét nghiệm nội soi đại tràng trước mổ. bỏ hết hạch và mạc treo đoạn đại tràng, cắt bỏ đến gốc động mạch mạc treo tràng - Phương tiện, dụng cụ: Dàn máy mổ dưới, cắt toàn bộ mạc treo đại tràng (CME).nội soi (hãng Karl-Storz, Đức). - Kết quả nạo vét hạch: Tỷ lệ nạo vét - Phương pháp phẫu thuật: Cắt đại 12 hạch: 58,62%.tràng trái, cắt đại tràng sigma, cắt đoạn * Tỷ lệ BN theo mức độ di căn hạchđại trực tràng. (pN) theo AJCC 7th: - Theo dõi kết quả xa: BN đều được Bảng 1: Tỷ lệ BN theo giai đoạn N.kiểm tra định kỳ bằng khám lâm sàng, Giai đoạn N n %siêu âm ổ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y dược thực hành Bài viết về y học Ung thư đại tràng sigma Phẫu thuật nội soi Sót hạch di cănGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 205 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 192 0 0 -
6 trang 181 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 181 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 180 0 0 -
8 trang 179 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 177 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 177 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 176 0 0 -
6 trang 166 0 0