![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của kỹ thuật tiêm histoacryl ở bệnh nhân có dãn tĩnh mạch dạ dày
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 285.99 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khoảng 20% bệnh nhân tăng áp tĩnh mạch cửa có dãn tĩnh mạch dạ dày (TMDD). Tuy nhiên, chỉ có một tỉ lệ nhỏ xuất huyết từ tĩnh mạch dạ dày (TMDD). Không may là những trường hợp xuất huyết từ TMDD thường là xuất huyết lượng lớn và nguy cơ tử vong cao. Bên cạnh các phương pháp điều trị khác, sự ra đời của Cyanoacrylate (Histoacryl) mở ra một hướng điều trị cho dãn TMDD.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của kỹ thuật tiêm histoacryl ở bệnh nhân có dãn tĩnh mạch dạ dàyY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học ĐÁNH GIÁ TÍNH AN TOÀN VÀ HIỆU QUẢ CỦA KỸ THUẬT TIÊM HISTOACRYL Ở BỆNH NHÂN CÓ DÃN TĨNH MẠCH DẠ DÀY Lê Đình Quang*, Lê Quang Nhân**, Quách Trọng Đức*, Phạm Công Khánh**, Nguyễn Tạ Quyết***, Nguyễn Phúc Minh***TÓM TẮT Mở đầu: Khoảng 20% bệnh nhân tăng áp tĩnh mạch cửa có dãn tĩnh mạch dạ dày (TMDD). Tuy nhiên, chỉcó một tỉ lệ nhỏ xuất huyết từ tĩnh mạch dạ dày (TMDD). Không may là những trường hợp xuất huyết từTMDD thường là xuất huyết lượng lớn và nguy cơ tử vong cao. Bên cạnh các phương pháp điều trị khác, sự rađời của Cyanoacrylate (Histoacryl) mở ra một hướng điều trị cho dãn TMDD. Mục tiêu: Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của kỹ thuật tiêm Histoacryl. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu. Chúng tôi tiến hành thu thập bệnh nhân dãn TMDD cóhay không có xuất huyết được tiêm hỗn hợp Histoacryl và Lipiodol trong vòng 2 năm. Chúng tôi ghi nhận hiệuquả cầm máu, biến cố tái xuất huyết và biến chứng của kỹ thuật tiêm Histoacryl. Kết quả: 34 bệnh nhân có dãn TMDD bao gồm 10/34 (29,4%) bệnh nhân có biến chứng xuất huyết và 24/34(70,6%) bệnh nhân có dãn lớn TMDD không xuất huyết. Nhóm bệnh nhân dãn TMDD có xuất huyết: 50%GOV1, 30% GOV2, 20% IGV1. 70% bệnh nhân dãn TMDD độ III. 80% xuất huyết mức độ nặng. 70% bệnhnhân biểu hiện ói máu kèm tiêu ra máu đỏ. Thể tích máu truyền trung bình 1630 ml. Thể tích hỗn hợp Histoacrylvà Lipiodol mỗi lần tiêm trung bình là 1,63 ± 0,63 ml. 90% cầm máu thành công và 10% cầm máu thất bại.Nhóm bệnh nhân dãn TMDD không xuất huyết: 20,8% GOV1, 58,3% GOV2, 20,8% IGV1.70,8% bệnh nhândãn TMDD độ III. Thể tích hỗn hợp Histoacryl và Lipiodol mỗi lần tiêm trung bình là 1,54 ± 0,57 ml. Trong thờigian theo dõi không ghi nhận tái xuất huyết và biến chứng sau tiêm Histoacryl. Kết luận: Phương pháp tiêm Histoacryl bước đầu cho thấy hiệu quả và an toàn trong kiểm soát cầm máu vàphòng ngừa tiên phát xuất huyết do vỡ dãn TMDD. Từ khóa: Dãn TMDD, phòng ngừa tiên phát, HistoacrylABSTRACT EFFICACY AND SAFETY OF HISTOACRYL INJECTION ON PATIENTS WITH GASTRIC VARICES Le Dinh Quang, Le Quang Nhan, Quach Trong Duc, Pham Cong Khanh, Nguyen Ta Quyet, Nguyen Phuc Minh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 21 - No 1 - 2017: 103 - 108 Background: Approximately 20% of patients with portal hypertension occur gastric varices (GVs).However, there are only a small proportion of gastrointestinal bleeding from GVs. Unfortunately, bleeding fromGVs is usually severe and life-threatening. Beside other treatment methods, the innovation of cyanoacrylate(Histoacryl) has resulted in new choice for treatment of GVs. Objectives: to evaluate the efficacy and safety of Histoacryl injection. Method: Patients with GVs whether bleeding or not were recruited retrospectively within two years. All ofpatients were injected with mixture of 0.5 ml Histoacryl and 0.8 ml Lipiodol. Results of hemostasis, rebleedingevent and complications of Histoacryl injection were gathered. Bộ môn Nội, Đại học Y Dược TPHCM Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM Bộ môn Ngoại, Đại học Y Dược TPHCM Tác giả liên hệ: BSCKI. Lê Đình Quang ĐT: 0985938040 Email: dinhquangledr@yahoo.comTiêu Hóa 103Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Results: 34 patients with GVs included 10/34 (29.4%) bleeding patients and 24/34 (70.6%) non-bleedingpatients. For patients with GVs induced bleeding: 50% GOV1, 30% GOV2 and 20% IGV1. 70% of patients hadgrade III GVs. 80% of patients were severe bleeding. 70% of patients had hematamesis accompanied with redblood in stool. The average volume of blood was transfused 1630 ml. The average volume of mixture of Histoacryland Lipiodol was 1.63 ± 0.63 ml per each injection. 90% of patients stopped bleeding and 10% of patients failed.For non-bleeding patients: 20.8% GOV1, 58.3% GOV2 and 20.8% IGV1. 70.8% of patients had grade III GVs.The average volume of mixture of Histoacryl and Lipiodol was 1.54 ± 0.57 ml per each injection. During follow upperiod, there were not rebleeding event and complications of Histoacryl injection. Conclusion: Histoacryl injection was effective and safe method for control of bleeding and primaryprevention of bleeding from GVs. Key words: Gastric varices, primary prevention, Histoacryl.ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh nhân xuất huyết do vỡ dãn TMDD. Khoảng 20% bệnh nhâ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của kỹ thuật tiêm histoacryl ở bệnh nhân có dãn tĩnh mạch dạ dàyY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học ĐÁNH GIÁ TÍNH AN TOÀN VÀ HIỆU QUẢ CỦA KỸ THUẬT TIÊM HISTOACRYL Ở BỆNH NHÂN CÓ DÃN TĨNH MẠCH DẠ DÀY Lê Đình Quang*, Lê Quang Nhân**, Quách Trọng Đức*, Phạm Công Khánh**, Nguyễn Tạ Quyết***, Nguyễn Phúc Minh***TÓM TẮT Mở đầu: Khoảng 20% bệnh nhân tăng áp tĩnh mạch cửa có dãn tĩnh mạch dạ dày (TMDD). Tuy nhiên, chỉcó một tỉ lệ nhỏ xuất huyết từ tĩnh mạch dạ dày (TMDD). Không may là những trường hợp xuất huyết từTMDD thường là xuất huyết lượng lớn và nguy cơ tử vong cao. Bên cạnh các phương pháp điều trị khác, sự rađời của Cyanoacrylate (Histoacryl) mở ra một hướng điều trị cho dãn TMDD. Mục tiêu: Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của kỹ thuật tiêm Histoacryl. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu. Chúng tôi tiến hành thu thập bệnh nhân dãn TMDD cóhay không có xuất huyết được tiêm hỗn hợp Histoacryl và Lipiodol trong vòng 2 năm. Chúng tôi ghi nhận hiệuquả cầm máu, biến cố tái xuất huyết và biến chứng của kỹ thuật tiêm Histoacryl. Kết quả: 34 bệnh nhân có dãn TMDD bao gồm 10/34 (29,4%) bệnh nhân có biến chứng xuất huyết và 24/34(70,6%) bệnh nhân có dãn lớn TMDD không xuất huyết. Nhóm bệnh nhân dãn TMDD có xuất huyết: 50%GOV1, 30% GOV2, 20% IGV1. 70% bệnh nhân dãn TMDD độ III. 80% xuất huyết mức độ nặng. 70% bệnhnhân biểu hiện ói máu kèm tiêu ra máu đỏ. Thể tích máu truyền trung bình 1630 ml. Thể tích hỗn hợp Histoacrylvà Lipiodol mỗi lần tiêm trung bình là 1,63 ± 0,63 ml. 90% cầm máu thành công và 10% cầm máu thất bại.Nhóm bệnh nhân dãn TMDD không xuất huyết: 20,8% GOV1, 58,3% GOV2, 20,8% IGV1.70,8% bệnh nhândãn TMDD độ III. Thể tích hỗn hợp Histoacryl và Lipiodol mỗi lần tiêm trung bình là 1,54 ± 0,57 ml. Trong thờigian theo dõi không ghi nhận tái xuất huyết và biến chứng sau tiêm Histoacryl. Kết luận: Phương pháp tiêm Histoacryl bước đầu cho thấy hiệu quả và an toàn trong kiểm soát cầm máu vàphòng ngừa tiên phát xuất huyết do vỡ dãn TMDD. Từ khóa: Dãn TMDD, phòng ngừa tiên phát, HistoacrylABSTRACT EFFICACY AND SAFETY OF HISTOACRYL INJECTION ON PATIENTS WITH GASTRIC VARICES Le Dinh Quang, Le Quang Nhan, Quach Trong Duc, Pham Cong Khanh, Nguyen Ta Quyet, Nguyen Phuc Minh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 21 - No 1 - 2017: 103 - 108 Background: Approximately 20% of patients with portal hypertension occur gastric varices (GVs).However, there are only a small proportion of gastrointestinal bleeding from GVs. Unfortunately, bleeding fromGVs is usually severe and life-threatening. Beside other treatment methods, the innovation of cyanoacrylate(Histoacryl) has resulted in new choice for treatment of GVs. Objectives: to evaluate the efficacy and safety of Histoacryl injection. Method: Patients with GVs whether bleeding or not were recruited retrospectively within two years. All ofpatients were injected with mixture of 0.5 ml Histoacryl and 0.8 ml Lipiodol. Results of hemostasis, rebleedingevent and complications of Histoacryl injection were gathered. Bộ môn Nội, Đại học Y Dược TPHCM Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM Bộ môn Ngoại, Đại học Y Dược TPHCM Tác giả liên hệ: BSCKI. Lê Đình Quang ĐT: 0985938040 Email: dinhquangledr@yahoo.comTiêu Hóa 103Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Results: 34 patients with GVs included 10/34 (29.4%) bleeding patients and 24/34 (70.6%) non-bleedingpatients. For patients with GVs induced bleeding: 50% GOV1, 30% GOV2 and 20% IGV1. 70% of patients hadgrade III GVs. 80% of patients were severe bleeding. 70% of patients had hematamesis accompanied with redblood in stool. The average volume of blood was transfused 1630 ml. The average volume of mixture of Histoacryland Lipiodol was 1.63 ± 0.63 ml per each injection. 90% of patients stopped bleeding and 10% of patients failed.For non-bleeding patients: 20.8% GOV1, 58.3% GOV2 and 20.8% IGV1. 70.8% of patients had grade III GVs.The average volume of mixture of Histoacryl and Lipiodol was 1.54 ± 0.57 ml per each injection. During follow upperiod, there were not rebleeding event and complications of Histoacryl injection. Conclusion: Histoacryl injection was effective and safe method for control of bleeding and primaryprevention of bleeding from GVs. Key words: Gastric varices, primary prevention, Histoacryl.ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh nhân xuất huyết do vỡ dãn TMDD. Khoảng 20% bệnh nhâ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Phòng ngừa tiên phát Dãn tĩnh mạch dạ dày Biến chứng sau tiêm HistoacrylTài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 253 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 239 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 231 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 214 0 0 -
6 trang 210 0 0
-
8 trang 206 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 205 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 203 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 203 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 198 0 0