Đánh giá tình trạng di căn hạch tiềm ẩn trong ung thư biểu mô tuyến giáp
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 7.84 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá tình trạng di căn hạch tiềm ẩn của ung thư tuyến giáp được điều trị tại khoa Ung Bướu và Chăm sóc giảm nhẹ, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 146 BN UTTG chưa di căn hạch được phẫu thuật tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tình trạng di căn hạch tiềm ẩn trong ung thư biểu mô tuyến giápĐẦU VÀ CỔ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DI CĂN HẠCH TIỀM ẨN TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN GIÁP NGUYỄN THỊ THU NHUNG1, LÊ VĂN QUẢNG2, NGUYỄN XUÂN HẬU3TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá tình trạng di căn hạch tiềm ẩn của ung thư tuyến giáp được điều trị tại khoa Ung Bướuvà Chăm sóc giảm nhẹ, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 146 BN UTTG chưa di căn hạch được phẫu thuật tại Bệnh việnĐại học Y Hà Nội. Nghiên cứu mô tả hồi cứu. Kết quả: 100% BN ung thư tuyến giáp thể nhú; Tỷ lệ di căn hạch cổ tiềm ẩn 49.31%; Tỷ lệ di căn hạchnhóm VI, hạch cổ bên cùng bên (nhóm II, III, IV), đối bên lần lượt 45.9%, 23.3%, 4.1%. Di căn hạch nhóm VI làyếu tố nguy cơ di căn hạch cổ bên (p < 0,001). Các yếu tố nguy cơ độc lập của di căn hạch cổ:tuổi ĐẦU VÀ CỔĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Vị trí u: Thùy phải, thùy trái, eo giáp, hai thuỳ.Đối tượng nghiên cứu - Số lượng u. Bệnh nhân được chẩn đoán ung thư tuyến giáp, - Tính chất u: Mật độ, ranh giới, sự di động khốiđiều trị tại khoa Ung Bướu và Chăm sóc giảm nhẹ u, kích thước u, số lượng u, da trên.bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 1/2017 đến Siêu âm tuyến giáptháng 1/2019. - Số lượng u.Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân BN được chẩn đoán UTTG trên nhuộm HE - Vị trí u: Thùy trái, thùy phải, eo giáp, cả 2 thuỳthông thường. giáp. BN được chọn ở giai đoạn: cT 1-4, No, M0, theo - Kích thước u (kích thước lớn nhất đo được).AJCC 2010. - Cấu trúc u: U đặc, u nang, u hỗn hợp. Không sờ thấy hạch cổ trên khám lâm sàng và - Phân loại theo TIRADStrên siêu âm hoặc trên các phương tiện chẩn đoánhình ảnh khác. Xét nghiệm tế bào học u: Lành tính, ác tính, nghi ngờ. Phẫu thuật cắt tuyến giáp theo phác đồ, véthạch cổ dự phòng nhóm VI và nhóm cổ bên II, III, IV Thể mô bệnh học.hai bên. Phân loại giai đoạnTiêu chuẩn loại trừ Phân loại giai đoạn TNM theo AJCC 2010. Không đáp ứng tiêu chuẩn trên. Mô bệnh học sau phẫu thuậtPhương pháp nghiên cứu Đánh giá đặc điểm di căn hạch tiềm ẩn của ung Nghiên cứu mô tả hồi cứu. thư tuyến giáp.Các chỉ số nghiên cứu Xử lý số liệuĐặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng Phần mềm SPSS 16.0. Tuổi, giới. KẾT QUẢ Tiền sử bản thân, gia đình. Các yếu tố lâm sàng Thời gian phát hiện bệnh. Tuổi mắc bệnh trung bình là 40,07. Tỷ lệ nữ/nam = 8,1/1. Lý do vào viện. Khám sức khỏe định kì tình cờ phát hiện u Triệu chứng cơ năng: nuốt vướng, khàn tiếng, tuyến giáp chiếm 78,8%.khó thở, đau vùng cổ. Vị trí và tính chất u tuyến giáp: Hình 1. Kết quả chọc hút tế bào kim nhỏ FNATẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 81ĐẦU VÀ CỔ Nhận xét: Kết quả chọc tế bào ung thư chiếm ≥2 u 34 23,363,7%. TIRADS (N = 146) Tất cả BN đều có kết quả ung thư biểu mô 2 2 1,4tuyến giáp thể nhú trên mô bệnh học sau mổ. 3 6 4,1 Đặc điểm u Số BN Tỷ lệ (%) 4a 31 21,2 Vị trí u (N = 146) 4b 58 39,7 Thùy phải 66 45,2 4c 40 27,4 Thùy trái 63 43,2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tình trạng di căn hạch tiềm ẩn trong ung thư biểu mô tuyến giápĐẦU VÀ CỔ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DI CĂN HẠCH TIỀM ẨN TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN GIÁP NGUYỄN THỊ THU NHUNG1, LÊ VĂN QUẢNG2, NGUYỄN XUÂN HẬU3TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá tình trạng di căn hạch tiềm ẩn của ung thư tuyến giáp được điều trị tại khoa Ung Bướuvà Chăm sóc giảm nhẹ, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 146 BN UTTG chưa di căn hạch được phẫu thuật tại Bệnh việnĐại học Y Hà Nội. Nghiên cứu mô tả hồi cứu. Kết quả: 100% BN ung thư tuyến giáp thể nhú; Tỷ lệ di căn hạch cổ tiềm ẩn 49.31%; Tỷ lệ di căn hạchnhóm VI, hạch cổ bên cùng bên (nhóm II, III, IV), đối bên lần lượt 45.9%, 23.3%, 4.1%. Di căn hạch nhóm VI làyếu tố nguy cơ di căn hạch cổ bên (p < 0,001). Các yếu tố nguy cơ độc lập của di căn hạch cổ:tuổi ĐẦU VÀ CỔĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Vị trí u: Thùy phải, thùy trái, eo giáp, hai thuỳ.Đối tượng nghiên cứu - Số lượng u. Bệnh nhân được chẩn đoán ung thư tuyến giáp, - Tính chất u: Mật độ, ranh giới, sự di động khốiđiều trị tại khoa Ung Bướu và Chăm sóc giảm nhẹ u, kích thước u, số lượng u, da trên.bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 1/2017 đến Siêu âm tuyến giáptháng 1/2019. - Số lượng u.Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân BN được chẩn đoán UTTG trên nhuộm HE - Vị trí u: Thùy trái, thùy phải, eo giáp, cả 2 thuỳthông thường. giáp. BN được chọn ở giai đoạn: cT 1-4, No, M0, theo - Kích thước u (kích thước lớn nhất đo được).AJCC 2010. - Cấu trúc u: U đặc, u nang, u hỗn hợp. Không sờ thấy hạch cổ trên khám lâm sàng và - Phân loại theo TIRADStrên siêu âm hoặc trên các phương tiện chẩn đoánhình ảnh khác. Xét nghiệm tế bào học u: Lành tính, ác tính, nghi ngờ. Phẫu thuật cắt tuyến giáp theo phác đồ, véthạch cổ dự phòng nhóm VI và nhóm cổ bên II, III, IV Thể mô bệnh học.hai bên. Phân loại giai đoạnTiêu chuẩn loại trừ Phân loại giai đoạn TNM theo AJCC 2010. Không đáp ứng tiêu chuẩn trên. Mô bệnh học sau phẫu thuậtPhương pháp nghiên cứu Đánh giá đặc điểm di căn hạch tiềm ẩn của ung Nghiên cứu mô tả hồi cứu. thư tuyến giáp.Các chỉ số nghiên cứu Xử lý số liệuĐặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng Phần mềm SPSS 16.0. Tuổi, giới. KẾT QUẢ Tiền sử bản thân, gia đình. Các yếu tố lâm sàng Thời gian phát hiện bệnh. Tuổi mắc bệnh trung bình là 40,07. Tỷ lệ nữ/nam = 8,1/1. Lý do vào viện. Khám sức khỏe định kì tình cờ phát hiện u Triệu chứng cơ năng: nuốt vướng, khàn tiếng, tuyến giáp chiếm 78,8%.khó thở, đau vùng cổ. Vị trí và tính chất u tuyến giáp: Hình 1. Kết quả chọc hút tế bào kim nhỏ FNATẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 81ĐẦU VÀ CỔ Nhận xét: Kết quả chọc tế bào ung thư chiếm ≥2 u 34 23,363,7%. TIRADS (N = 146) Tất cả BN đều có kết quả ung thư biểu mô 2 2 1,4tuyến giáp thể nhú trên mô bệnh học sau mổ. 3 6 4,1 Đặc điểm u Số BN Tỷ lệ (%) 4a 31 21,2 Vị trí u (N = 146) 4b 58 39,7 Thùy phải 66 45,2 4c 40 27,4 Thùy trái 63 43,2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ung thư học Bài viết về y học Ung thư tuyến giáp Di căn hạch cổ tiềm ẩn Vét hạch dự phòngTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 213 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
6 trang 193 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 187 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 181 0 0 -
6 trang 173 0 0